TỪ VỰNG, NGỮ PHÁP BÀI 20 - GIÁO TRÌNH MINNANO NIHONGO TIẾNG NHẬT

I. TỪ VỰNG

Chúng ta cùng học từ vựng của bài 20 trong giáo trình Minna no Nihongo nhé!

Stt

Từ Vựng

Hán Tự

Âm Hán

Nghĩa

  1.  

いります        1

要ります

yếu

cần

˥ザが

いります

ビザが

要ります

yếu

cần thị thực (visa)

  1.  

しらべます       2

調べます

điều

tìm hiểu, điều tra, tra cứu

  1.  

なおします       1

直します

trực

sửa

  1.  

しゅ˥うります    3

修理します

tu lý

sửa chữa (máy móc)

  1.  

˥

bộc

tớ

  1.  

きみ

quân

cậu, bạn

  1.  

~くん

~君

quân

(hậu tố thêm vào sau tên của bé trai)

  1.  

˥

 

 

(cách nói thân mật của [はい])

  1.  

˥

 

 

không

(cách nói thân mật của [いいえ])

  1.  

ことば˥

言葉

ngôn diệp

từ, tiếng, ngôn ngữ

  1.  

きもの

着物

trước vật

kimono (trang phục truyền thống của Nhật Bản)

  1.  

˥

 

 

thị thực, visa

  1.  

はじめ

始め

thủy

ban đầu, đầu tiên

こんげつのはじめ

今月の始め

kim nguyệt

thủy

đầu tháng này

  1.  

おわり

終わり

chung

kết thúc, cuối

こんげつのおわり

今月の終わり

kim nguyệt

chung

cuối tháng này

  1.  

こっち˥

 

 

phía này, chỗ này

(cách nói thân mật của [こちら])

  1.  

そっち˥

 

 

phía đó, chỗ đó

(cách nói thân mật của [そちら])

  1.  

あっち˥

 

 

phía kia, chỗ kia

(cách nói thân mật của [あちら])

  1.  

˥っち

 

 

cái nào, phía nào, đâu

(cách nói thân mật của [どちら])

  1.  

みんな˥

 

 

mọi người cùng

  1.  

~けど

 

 

nhưng

 (cách nói thân mật của [])

  1.  

なかが っぱいで˥

お腹が  一杯です。

phúc

nhất bôi

(Tôi) no rồi.

 

<会話>

  1.  

˥かったら、

 

 

Nếu được thì…

  1.  

いろいろ

色々

sắc

nhiều thứ (trạng từ)

 

 

II. NGỮ PHÁP

Hôm nay hãy cùng nhau học ngữ pháp Minna no Nihongo bài 20 nhé! Trong bài 20, chúng ta sẽ học về thể văn thông thường và thể văn lịch sự. Nào! Chúng ta cùng học nhé!

Thể văn thông thường và thể văn lịch sự

Thể lịch sự: là cách nói mà kết thúc câu luôn là –desu (với tính từ, danh từ) và –masu (với động từ) và các dạng phái sinh của nó (-deshita, -dewa arimasen, -masen, -mashita).

Thể thông thường: là cách nói không có –desu hay –masu. Dùng luôn dạng cơ bản, dạng gốc và các dạng phái sinh dạng ngắn của các loại từ đó.

Cách dùng:

       Thể lịch sự                                                                                                      Thể thông thường                       

   1. Người lớn tuổi                                                                                                6. Người kém tuổi 

   2. Người gặp lần đầu tiên                                                                                    7. Người ngang tuổi  

    3. Cấp trên                                                                                                        8. Bạn thân

   4. Mình là nhân viên mới                                                                                    9. Người trong gia đình

   5. Trong các sự kiện nghiêm túc (họp hành, phát biểu…)

Chú ý:

Trong trường hợp từ 1 đến 5 mà sử dụng thể thông thường thì bị coi là thất lễ.

Người Nhật đối với người nước ngoài hay nhân viên lâu năm khi chỉ đạo, hướng dẫn nhân viên mới để thể hiện sự thân mật tùy thuộc vào ý đồ vẫn có thể sử dụng được thể thông thường.

Từ a~d, cũng tùy thuộc vào trường hợp vẫn có thể sử dụng thể lịch sự. Ví dụ: a: muốn giáo dục con nhỏ trước khi gặp gỡ biết nhau xưng hô với bố mẹ.

Trình bày về thể văn lịch sự và thông thường

a. Thể văn lịch sự và thông thường của động từ, tính từ, danh từ

 

Thể lịch sự

Thể thông thường

Động từ

かきます

かきません

かきました

かきませんでした

 

かく(thể từ điển)

かかない (thể ない)

かいた (thể )

かかなかった (thể ない quá khứ)

 

Tính từ -i

 

あついです

あつくないです

あつかったです

あつくなかったです

 

あつい (bỏ です)

あつくない

あつかった

あつくなかった

 

Tính từ -na

Danh từ

 

ひまです

ひまではありません

ひまでした

ひまではありませんでした

ひまだ

ひまではない

ひまだった

ひまではなかった

 

b. Thể văn lịch sự và thông thường của các nhóm từ ngữ theo sau

Thể lịch sự

Thể thông thường

Ý nghĩa

Bài

飲みたいです

飲みに 行きます

飲みたい

飲みに 行く

Muốn uống

Đi uống

13

書いてください

書いています

書いて

書いている

Xin hãy viết

Đang viết

14

書いても いいです

書かなくてもいいです

書いても いい

書かなくても    いい

Có thể viết

Không cần phải viết

15

書いてあげます

書いてもらいます

書いてくれます

書いてあげる

書いてもらう

書いてくれる

Sẽ viết giúp cho

Nhờ viết giúp

Viết giúp đi

24

行かなければなりません

行かなければならない

Phải đi

17

食べることが    できます

食べることです

食べることが    できる

食べることだ

Có thể ăn

(là) để ăn

18

読んだことがあります

読んだり、書いたりします

読んだことがある

読んだり、書いたりする

Có đọc

Đọc, viết và…

19

Chú ý:

Khi đổi những câu được nối với nhau bằng から hay けど (thường sử dụng trong hội thoại) thành thể văn thông thường thì tất cả các từ lịch sự trong câu phải được đổi sang thể thông thường.

1)おなかが  痛いですから、病院へ   行きます。

       おなかが 痛いから、病院へ        いく。

2)日本の食べ物は   おいしいですが、高いです。

       日本の食べ物は        おいしいが、高い。

Câu nghi vấn ở thể văn thông thường.

Cách dùng:

Bỏ trợ từ chỉ sự nghi vấn là ở cuối câu, thay vào đó đọc cao giọng chữ ở cuối câu để biểu thị sự nghi vấn.

Ví dụ:                                  

1)コーヒーを   飲む?(È)

        …うん、飲む(Ê

Chú ý: cũng có những câu nghi vấn ở thể văn thông thường mà không bỏ chữ ở sau như: 飲むか、見たか…, nhưng chỉ được sử dụng giới hạn trong phạm vi nam giới khi người trên hỏi người dưới hoặc những người quá thân nhau (như cha hỏi con trai)

Đối với câu nghi vấn danh từ hay tính từ thì chữ   thể thông thường của です được giản lược.

Ví dụ:

今晩  暇?

うん、暇(だよ)

ううん、暇ではない。ううん、。

à暇じゃない

Khi đàm thoại thường dùng じゃない

Trợ từ trong câu nghi vấn ở thể văn thông văn cũng thường được lược bỏ

Ví dụ:

1)ご飯「を」食べる?

2)明日   京都「へ」行かな 

3)このりんご「は」おいしいですね

4)そこに はさみ「が」ある?

Trong thể thông thường, chữ trong mẫu câu V ている cũng thường được lược bỏ

Ví dụ:

1)辞書、持って「い」る?

       …うん、持って「い」る。

      …ううん、持って「い」ない。

Thể thông thường của はい、いいえはいうん

                  いいえうう

Trên đây là tổng hợp về từ vựng, ngữ pháp bài 20 của giáo trình Minna no Nihongo N5 trong tiếng Nhật dành cho các bạn mới học tiếng Nhật. Hy vọng tài liệu này sẽ giúp ích được các bạn trên con đường chinh phục tiếng Nhật!

----------------------------------------------------------------

Tin liên quan