TỔNG HỢP NGỮ PHÁP N3 SHINKANZEN

Shinkanzen là bộ giáo trình học Ngữ pháp N3 khá nổi tiếng thường được dùng bổ luyện thêm kiến thức và ôn luyện thi JLPT. Nhật Ngữ Kiến Minh xin tổng hợp kiến thức Ngữ pháp N3 của giáo trình Shinkanzen để mọi người cùng cũng cố kiến thức nhé!

  1. 「名+の働(辞書形)/ている/ない形「イ形いな形な」うちに

Trong lúc đang ~, trong khi  ~, trước khi  ~, nội trong

Diễn tả thực hiện một điều gì đó trong khi trạng thái đó vẫn chưa thay đổi hoặc trước khi nó thay đổi

赤ちゃんが寝るうちに、昼ご飯を食べましょうか。

 

  1. 「働(辞書形/ている/ない形)+うちに

Trong lúc đang ~, trong khi

Diễn tả ý nghĩa “trong lúc đang /trong khi thì có sự việc phát sinh hoặc thay đổi

朝のうちに、宿題を終わらせてしまおう。

 

  1. 「名+の・働(辞書形)/ている/ない形」間に

Trong khi ~

雨が降っている間、喫茶店で雨が止むのを持っていた。

 

  1. Vて」+~てからでないと~てからでなければ。。。

Trước khi/cho đến khi ~ thì trạng thái …vẫn tiếp tục

運転免許を取ってからでなければ車を運転してはいけない。

両親の許可をもらってからってからでなければ、申し込めない。

 

  1. 「Vる/Vている/Vた」ところだ・ところ(+助詞)

Ngay trước khi ~xảy ra/ Trong khi ~ xảy ra/ Ngay sau khi ~ xảy ra

ケーキができ上がったところへ子供たちが帰ってきた。

 

  1. N・Vる/Vた/Vたある/Vている」とおりだ~とおり(に)

N」・~とおりだ・~どおり(に)。。。

Đúng như…/Theo đúng…

Diễn tả “một sự việc xảy ra hoặc thực hiện một hành động theo đúng như lời nói, suy nghĩ hay một nội dung có sẵn nào đó.

計画はなかなか予定どおりには進まないものだ。

 

  1. N」+によって・~によっては

Phụ thuộc vào/thay đổi theo…

Chỉ sự thay đổi/khác biệt khi đối tượng nói đến khác nhau

入によって、教え方を教え方が違います。

 

  1. 「Nの・Vる」たびに

Cứ mỗi khi, mỗi lần…, thì…

Diễn tả khi~thì lại diễn ra hành động …giống như mọi lần.

コンビニに行くたびに、つい買いすぎてしまう。

歩くたびに腰が痛くなって、動けなくなる。

 

  1. Vれば」+辞書形+ほど

Aい」➝ければ+Aい+ほど

Aな」➝なら(ば)+Aな+ほど

Aい」・「Aな」+N+ほど

Càng...(thì)càng...

Nếu mức độ ~ tiến triển thì mức độ …cũng tiến triển lên ngàn đó

この曲は、聞けば聞くほど好きになる。

スーパーは家から近ければ近いほど便利です。

 

  1. 「Nの/Vる/Vた」+ついでに

Nhân tiện, tiện thể làm việc này thì làm luôn việc khác

Được sử dụng khi muốn nói làm luôn hai việc riêng rẽ cùng một lúc cho xong

散歩のついでに、この手紙を出して来てくれませんか。

その話が出たついでに一言、言いたいことがあります。

 

  1. 「N・V/A thể thường(➝な)くらいぐらいくらいだ/~ぐらいだ

「N・V/A th thường()」+ほどだ・ほど

Biểu thị mức độ trạng thái

Được sử dụng khi ví sự việc với 1 trạng thái nào đó nhằm thể hiện mức độ

おなかが痛くて、がまんできないぐらいだった。

 

 

  1. N」+くらい・ぐらい・ほど。。。はない

 ~Là …nhất

彼女くらい親切な人はいない。

首都ほど雪の降った都市はなかった。

 

  1. 「Vる」+くらいならぐらいなら

Thà…còn hơn….

Người nói đưa ra 1 tình huống/sự việc được cho là tồi tệ nhất và sau đó đề cập đến một tình huống/ sự việc tuy không phải là tốt nhưng vẫn còn hơn tình huống/ sự việc trươc đó.

満員バスに乗るくらいなら、駅まで20分歩くほうがいい。

途中でやめるくらいなら、初めからやらなければいいのに。

 

  1. 「N/Vる/Vない」+に限る

~Là tốt nhất/là cách tốt nhất (cảm nhận chủ quan)

風を引いた時は、部屋を暖かくして寝るに限る。

夏はビールに限る。

 

  1. Nに対して

「Vる(A➝な/である・N➝な/である)+の」+に対して

Đối lập với ….

Được sử dụng khi thể hiện sự khác nhau rõ ràng giữa hai sự việc, hiện tượng

兄が背が高いのに対して、弟のほうはフラスで一度低い。

 昨日は大阪では大雨だったのに対して、東京はいい天気だった。

 

  1. 「Vる(Aな/である・N➝な/である)~反面。。。

Ngược lại, mặt khác ~

Biểu thị tính chất hai mặt trái ngược của một sự việc nào đó

自動車は便利な反面、交涌事故や大気汚染というマイナスの側面も持っている。

この薬はよく効く反面、副作用も強い

 

  1. 「Vる(Aな/である/である)」+方(で)

Một mặt thì …,mặt khác lại …..

Diễn tả hai mặt đối lập của cùng 1 vấn đề hoặc của 2 vấn đề hoàn toàn khác nhau

このオーケストラは、演奏技術がよくなる一方で、表現力は上手になってきた。

A国は天然資源が豊かな一方で、それを活用できるだけの技術がない。

 

  1. 「Vる/N」+というより

(Thì đúng)hơn là/ chính xác hơn là ….

Dùng khi muốn chỉ ra rằng cách nói …. Sẽ phù hợp hơn cách nói ~

美人というよりかわいいです。

あの学生はできないというか、やる気がないのでしょう。

 

  1. 「Nの・Vる」かわりに

Thay vì, trái lại

最近、時計のかわりに携帯電話を使う人が増えた。

正月は海外旅行に行く代わりに、近くの温泉に行った。

 

  1. 「N+の」+ため(に)/(ためだ)

「Vる(Aなだ/である・Nだ/である)」+ため(に)/(ためだ)

Bởi vì, do (nguyên nhân)

雪が降ったため(に)。電車が遅れた。

ただ今、品川駅で人身事故が起こったため、電車が止まっております。

 

  1. 「N」+によって

「N」+による+「N」」

~Là nguyên nhân xảy ra kết quả…

Làm...bằng phương pháp

不注意によって自動車事故が多い

問題は話し合いによって解決したほうがいい。

 

  1. 「N」+から

「Vる(Aなだ/である・Nだ/である)」+ことから。。。

Sự thực ~là nguyên nhân để phát triển thành kết quả

道がぬれていることから、明夜、雨が降ったことがわかった

わずかな誤解から友達との関係が悪くなってしまった。

 

  1. 「Nの・Vる/Aな(➝な)」+おかげで・おかげだ

Nhờ vào, nhờ có .... nên có kết quả tốt

Diễn tả sự biết ơn vì nhờ có người /việc được nói đến mà đã thành công/ kết quả mong muốn

 先生のおかげで、僕の英語は少しずつ上手になった。

彼が快活なおかげで、みんな気分が良くなった。

 

  1. 「Nの・Vる/Aな(➝な)」+ せいで・せいだ

Do, bởi, tại (kết quả tiêu cực)

Chỉ nguyên nhân, lý do của việc gì đó, chủ yếu là nguyên nhân dẫn đến kết quả không tốt.

寝不足のせいで、今日は頭がぼんやりしている。

おなかが痛くなったのは食べ過ぎたせいだ。

 

  1. 「Vる・Aな(➝な)」+のだから

Vì sự thực là ~, nên đương nhiên ....

~là câu văn diễn tả sự thật hiển nhiên mà người nghe đã biết,...là cau văn diễn tả nguyện vọng , ý hướng (của người nói) hay yêu càu của người nói đối với người nghe

世界が広いのだから、いろいろな習慣があるのは当然だ。

あなたはけがをしているんだから、無理をしてはいけませんよ。

 

  1. 「Vる・Aな/である・N/である」+(の)なら

Nếu là ...

Nhắc lại thông tin hoặc sự việc để đưa ra hành động tiếp theo.

Phần phía trước なら là điều mà người nói đã có thông tin. Với thông tin đó, ở phần phía sau, người nói đưa ra quyết định, đánh giá, yêu cầu người khác một hành động

その箱、もう使わないんですか、使わないなら私にください。

その本、読んでしまったのなら私に貸してくれませんか。

 

  1. 「Vて/Aくて/A/Nで」+

「Vる(A➝な/➝な+(の)では

Nếu ....

Đưa ra một giả định, phán đoán sẽ gây ra kết quả tiêu cực

Aさんは手術したばかりだから、お見舞いに行ってはかえって迷惑だ。

そんな無責任な熊度ではみんなにきらわれますよ。

 

  1. 「N+さえ+Vば/A➝ければ/Aな・N+なら、~ます+さえすれば

Chỉ cần ... thì (sẽ)

Diễn tả điều kiện cần thiết tối thiếu để phần được tại dấu ... thỏa mãn

交通が便利でさえあれば、この辺も住みやすいだが。

体さえ丈夫なら、どんな苦労にも耐えられると思う。

 

  1. たとえ+「Vても/Aくても/Aでも/Nでも」

Cho dù có ~ đi nữa thì vẫn ~

Ngay cả trong trường hợp được giả định ~ là sự thật đi chăng nữa thì ...cũng chẳng liên quan gì

たとえ反対されとも留学します。

たとえ元気じゃなくても、家族への手紙には元気だと書きます。

 

  1. 「Vば/A➝ければ/Aな・N」+なら

 「Vない➝なければ/Aくなければ/Aでければ/んではなければ

Nếu ... (giả thiết không có thực)

Đây là cách nói giả thiết về điều đã không xảy ra thực tế, và giả dụ nếu điều đó đã xảy ra thì đem lại kết quả như thế nào. Ở cuối câu thường là các biểu hiện thị sự phỏng đoán hoặc (のに)。。。

もし明日雨が降っていたら、買い物には出かけなかっただろう。

 

  1. 「Vる」+ということだ・とのことだ

Nghe nói ~

Diễn tả sự nghe nói lại

Là cách truyền đạt thông tin nắm được, văn phong trang trọng hơn so với  ~だそうだ

市の知らせによれば、この道路は来週から工場が始まるということです。

店の人な話では、この地方の米はとてもおいしいということだ。

 

  1. 「Vる」+と言わせれている

Có người nói rằng....

Sử dụng để thuật lại một thông tin nghe được, biết được,... từ người khác

今年は黒い服が流行すると言われている

納豆は体にいいと言われている

 

  1. 「Vる」+とか

Nghe đâu là vì  ~

Dùng để nói ra những điều không rõ ràng, được nghe qua tin đồn, v.v....

来月また出張だとか。今度はどちらに行かれるんですか。

お宅ではいろいろな動物を飼っているとか。にぎやかでしょうね。

 

  1. 「Vる」+って

Nghe nói là ~

Diễn tả thông tin mình nghe lại từ người khác

Dùng trong văn nói, không dùng với người trên.

佐藤さんの奥さんは料理の先生だった。

駅前にタイ料理のレストランができたんだった。行ってみよう。

 

  1. 「Vる」+という

Nghe nói ~

Dùng để dẫn lại những gì nghe được

Được dùng trong văn viết, khá trang trọng

この辺りは昔、広い野原だったという。

豆腐藩1300年ぐらい前に中国から日本に伝わったという。

 

  1. 「Vる(A➝な/である・N➝の/である)」+はずがない・わけがない

Chắc chắn không ~

Thể hiện sự phủ định với niềm tin mạnh mẽ của người nói

ちゃんと約束したんだから、彼が来ないはずがない。どうしたのかなあ。

試合に勝つために練習しているのだ。練習が厳しくないわけがない。

 

  1. 「Vる」+とは限らない

Không nhất thiết, chưa chắc đã ~

Diễn tả ý nghĩa: “không thể nói là chuyện ~ lúc nào cũng đúng”

Dùng để nói những trường hợp ngoại lệ, đối với những điều thông thường được nhìn nhận là đúng

この駅は古くからうたわれているが、日本人だみんな知っているとは限らない。

旅行中には加賀をしないとは限りません。保険に入っておいたほうがいいですよ。

 

  1. 「Vる(A➝な/である・N➝の/である)」+わけではない

     「Vる(Aな(だ)・N(だ)」+というわけではない

     「Vる(A➝な・N➝な)」+のではない

Không có nghĩa là  ~/ Không hẳn (không phải) là  ~ / Không nhất thiết là ~

Dùng đề phủ nhận một phần điều gì đó hoặc điều được ai đó nói trước đó

いつも電話に出られるわけではありません。連絡はメールでお願いします。

転勤するのではありません。会社を辞めるんです。

 

  1. Vない/Aくない/Aなでない/Nでない+ことはない

Cũng không hoàn toàn là không  ~/Cũng không hẳn ~/Không phải là không~

Là cách nói khẳng định yếu ớt bằng hình thức phủ định một sự phủ định khác

ここから駅まで歩けないことはありませんが、かなり時間がかかりj試験の結果が心配でないことはないのですが、今は終わってホッとしています。

 

  1. 「VることはVる/Vます/んです」+が/けれど

     AいことはAい(です)」+が/けれど

     AなことはAなだ/です」+が/けれど

Không phủ nhận hoàn toàn nhưng  ~

この本は高いことは高いが、写真が多くて楽しめそうです。

子供を育てるのは大変なことは大変だが、成長が楽しみで大変さを忘れる。

 

  1. 「Vて/Vない+で」+もらいたい・ていただきたい・てほしい

Tôi) ~ muốn được

Dùng khi muốn nhờ vả, yêu cầu đối phương làm gì đó cho mình (một việc rõ ràng)

Chú ý phân biệt mẫu câu này với ngữ pháp ~たい」(tự bản thân mình muốn làm gì đó)

ずっとぼくのそばにいてほしい。遠くへ行かないでほしい。

これ以上この村の自然環境を壊さないでほしい。

 

  1. 動詞I:「Vない+せて/せないで」+もらいたい・いただきたい・ほしい

          動詞II: 「Vない+させて/させないで」+もらいたい・いただきたい・ほしい

          動詞III:「来る➝来させて/来させないで」+もらいたい・いただきたい・ほしい

                   「する➝させて/させないで」+もらいたい・いただきたい・ほしい

 ~Muốn (được cho phép làm gì, không phải làm gì)

Dùng để bày tỏ nguyện vọng, mong muốn được người khác sắp xếp, cho phép mình được làm gì đó

それはさっきも説明したことだよ。何度も同じことを言わせないでもらいたいよ。

こんな暑い日運動場で4時間も練習をさせないでほしいです。

 

  1.  

~~A~~

「Vる/Vない+と」+いい

「Vば・Aければ」+いい

「VないAく・Aで・Nで+なければ」+いい

「Vた+ら」+いい

Mong là ~

Sử dụng để bày tỏ một mong muốn một việc gì đó sẽ xảy ra, tuy nhiên điều đó không thành hiện thực nên chỉ phụ thuộc vào mong muốn của bản thân người nói

~không phải là từ thể hiện hành vi có ý chí của bản thân người nói

最近ずっと体の調子が悪い。悪い病気でなければいいが。。。

明日入学試験だ。がんばろう。合格できたらいいなあ。

 

~~~~

「Vる+と」+いい

「Vば・Vないければ」+いい

「Vたら」+いい

~Nên

Gợi ý người khác làm gì/không nên làm gì

その仕事、気が進まないのなら引き受けなければいいんじゃないですか。

申込書の書き方がわからなければ、事務の人に聞いてみたらいいですよ。

 

  1. 動詞I:

     動詞II: ます

     動詞III:来る➝こい

              する➝しろ

禁止:「動」辞書形+な

~Không được/~Đừng....

Là cách thể hiện mệnh lệnh cấm đoán mạnh, thường chỉ có nam sử dụng

引っ越しを手伝ってくれと苫立ちに頼んでみよう。

父は医者にお酒を飲むなと言われている。

 

  1. 「Vる/Vない」+こと

Hãy ~/Không được ~

Sử dụng khi đưa ra mệnh lệnh, lời cảnh báo hoặc truyền tải lại thông điệp từ các biểu hiện, thông báo

申込書を書く前に注意書きをよく読むこと。

「立札」危ないからこの川で泳がないこと。

 

  1. 「Vる」+べきだ・べきではない

          「Vる」+べきだ・べきではない+N

 例外:する➝すべきだ/すべきではない

Nên làm ~ / Không nên làm ~

Diễn đạt việc nên/ không nên làm gì đó

せっかく入った会社なのだから、簡単にやめるべきではない。

明日までのレポートがまだ書き終わらない。もっと早くから始める履きだった。

 

  1. Vたら」+どうか

Làm ~ thì sẽ tốt hơn đấy!

Sử dụng khi nhẹ nhàng đề nghi, động viên, khuyên nhủ đối phương làm gì đó. Cách nói chê trách khi họ không thực hiện.

疲れているみたいですね。少し休んだらどうですか。

悪い野はそっちですよ。一言謝ったらどうですか。

 

  1. 「Vる/Vない/Vている」+ことにする

     「Vる/Vない」+ことにしいる

Tôi quyết định ~

~ là động từ thể hiện hành động có ý chí.

口を出すと怒られるので、何も言わない手黙っていることにした。

部長の言葉はいつもとても厳しいが、私は気にしないことにしている。

 

  1. 「Vる/Vない」+ようにする・ようにしている

Cố gắng làm / không làm ~

Sử dụng khi nhấn mạnh sự cố gắng để đạt được sự thay đổi(thường là theo hướng tốt)

「ようにしている」Thể hiện là việc đó đang được thực hiện đều đặn

集合時間に遅れないようにしてください。

私は慣れべく自分で料理を作って食べるようにしている。

 

  1. 「Vよう」+とする

Thử làm 1 việc khiến cho ~ được thực hiện

昨日の夜は眠ろうとしてもなかなか眠れなかった。

重い荷物を持ち上げようとしたら、腰がしたくなってしまった。

 

  1. 「V(Aな➝な・Nの)」+つもりだ

Thực tế thì không phải vậy nhưng bản thân mình lại có cảm giác ~

冗談で言ったつもりの言葉だったが、彼は怒ったような顔をした。

こんなに汚いのに、曽根でも掃除したつもりですか。

 

  1.  N+について

Về/ liên quan đến ...

あの映画について、どう思う?

 

  1.  N + に対応して

      N に対しする+N

Đối với/ hướng về ....

テレビの人は客に対して非常に丁寧なことは鵜を使う。

最近、政府に対する批判が大きくなっている。

 

  1.   N + によって

Đối với ... / Theo..., Thì ....

Dùng để diễn tả quan điểm hay đánh giá

この伝統的な祭りは昔からこの地方の人々のよって守られてきた。

ある無名の人によって作られた故康太を、今ではみんなが歌っている。

 

  1.   N + として

Với tư cách là, như là, đứng trên lập trường của ......

Dùng để nói về tư cách, chứng chỉ, lập trường của người nào đó, hay thể loại, loại hình của vật/ sự việc gì đó

リーさんは国費留学生として日本に来た。

私はコーヒーカップを花瓶として使っています。

 

  1. N + によって

     N + による + N

Phụ thuộc vào/ Thay đổi theo...

Chỉ sự thay đổi/ khác biệt khi đối tượng nói đến khác nhau

インターネットによって、世界中の情報が簡単に手に入る。

 

  1. N + によって

     N + による + N

Bởi/ do ~

Dùng trong câu bị động với ý nghĩa “bởi/do ~”

地震によって、ビルが壊れました。

交通事故により、入院することになりました。

 

  1. 「Vる(Aだ‐な/である・N‐の//である)」+わけだ

     「Vる」+というわけだ

Thảo nào, thì ra là thế, thì ra đó là lý do...

Diễn tả nguyên nhân hay lý do của việc gì/ sự kiện gì đó đã được sáng tỏ (đã hiểu ra vấn đề)

ここから東京駅まで1時間半か。じゃ、今から出れは9時には着くわけだ。

夜中に雪が降ったですね。それで、昨日の夜あんなに寒かったわけですね。

 

  1. 「Vる」+ わけではない

Không thể ~ (vì lý do nào đó)

Diễn tả cảm giác không thể làm gì vì điều đó là sai, là không hợp lí, là vô trách nhiệm, là không đúng bổn phận v. v...

親友はお金を貸してほしいと言っている。親友の頼みを断るわけにはいかない。

今日は車で来たんです。あ酒を飲むわけに回帰ません。

 

  1. 「Vない」+ないわけにはいかない

Phải làm ~ (vì lí do tâm lý)

Dùng trong trường hợp ý nói không phải là một qui định nên phải làm, mà mặc dù không muốn làm lắm nhưng vì tâm lý nghĩa vụ nên cần thiết phải làm

この町では自転車がないとやはり困る。買わないわけにはいかない。

本当に暑うですけど、何も着ないわけにはいきませんよね。

 

  1. 「N/Vる/Vている」+ ばかり

Chỉ, chỉ có, chỉ toàn là ~

Dùng để nói về những điều bản thân cho là không tốt

寮では同じ国の人とばかり話さないで、いろいろな国の人と会話したほうがいい。

ありがとうございます。いつもいただくばかりで、赤江氏もできなくて済みません。

 

  1. 「Vて」+ ばかりいる

Không làm những việc khác mà hay làm việc ~

Biểu thị một hành động nào đó thường xuyên xảy ra hoặc lặp đi lặp lại, với tâm trạng chế trách hay bất mãn của người nói về chuyện đó.

二十歳のころは遊んでばかりいた。勉強しなかったことを今を残念に思っている。

ただ見てばかりいないで、少しは手伝ってください。

 

  1. 「Vた」+ ばかりだ

Ngay sau khi làm ~

Diễn tả hành động, sự việc gì vừa mới xảy ra

さっきご飯を食べたばかりな

のに、もうおなかがすいてしまった。

先月結婚したばかりなので、まだ新しい生活に慣れていない。

 

  1. 「Vる」+ ばかりだ

Cứ, toàn ~

Biểu thị sự biến đổi theo chiều hướng xấu

一度けんかしてから、彼女とは関係が悪くなるばかりだ。

最近、祖母は気が弱くなるばかりで心配です。

 

Trên đây là tổng hợp ngữ pháp N3 Shinkanden. Mong tài liệu này sẽ giúp ích các bạn trên con đường chinh phục tiếng Nhật!!!

----------------------------------------------------------------

 

Tin liên quan