TỔNG HỢP CÁC HỘI THOẠI TIẾNG NHẬT THEO CHỦ ĐỀ THÔNG DỤNG TRONG CUỘC SỐNG

Xin chào các bạn. Hội thoại tiếng Nhật theo chủ đề là một cuộc đối đáp liên quan đến chủ đề đang được đề cập đến. Và chủ đề trong những cuộc hội thoại thì vô cùng đa dạng và thường liên quan đến đời sống sinh hoạt hằng ngày như ẩm thực, tập luyện, thi cử,…

Việc nghe và ghi nhớ những đoạn hội thoại tiếng Nhật theo chủ đề sẽ giúp bạn cải thiện nhanh chóng khả năng kaiwa cùng vốn từ vựng của mình. Ở bài viết này, Nhật ngữ Kiến Minh sẽ mang đến bạn những mẫu hội thoại tiếng Nhật theo chủ đề khá thông dụng nhé.

                                             

1. Hội thoại tiếng Nhật theo chủ đề du lịch

A:ドイツでのツアーを予約できますか?

A: Tôi có thể đặt chỗ cho chuyến du lịch ở đức không?

B: はい。どんなツアーをしたいですか?

B: Được ạ. Bạn muốn loại tour nào ?

A: 家族旅行やプライベートかんこう くるま のって ほしい です

A: Tôi muốn loại tour dành cho gia đình và đi xe tham quan riêng.

                                              

2. Hội thoại tiếng Nhật theo chủ đề mua sắm

A: 何かお探しですか?

A: Tôi có thể giúp gì cho quý khách ?

B: このスカートを探しています。これの青色はありますか?

B: Tôi đang xem qua cái váy này. Cho hỏi nó có màu xanh không ?

A: はい、そうです。何かを持ってきます。

A: Vâng, có ạ. Để tôi lấy cho bạn.

B: 値段を調べてもらえますか?

B: Bạn có thể báo gía cho tôi cái này được không ?

A: こちらは2900円です。

A: Vâng, nó có giá là 2900 yên .

B:ちょっと考えます。

B: Để tôi suy nghĩ một chút nhé.

                                    

3. Hội thoại tiếng Nhật theo chủ đề  thư viện

A: こんにちは。何か手伝いましょうか。

A: Xin chào, tôi có thể giúp gì cho bạn?

 

B: 小説を借りたいのですが、行き先を教えてください

B: Tôi muốn mượn một cuốn tiểu thuyết, làm ơn chỉ cho tôi đến chỗ đó.

 

A: まっすぐ行って、左に曲がると、そこに小説の本棚があります。 

A: Bạn hãy đi thẳng và rẽ trái, giá sách tiểu thuyết bạn cần tìm ở đó.

 

B: どのぐらい借り手もいいですか。

B: Tôi có thể mượn nó bao lâu?

 

A: 今日から二週間です。

A: Bạn có thể mượn nó 2 tuần, kể từ hôm nay.

 

B: どうもありがとうございます。私は時間通りに本を返します

B: Xin cảm ơn, tôi sẽ trả sách đúng hẹn.

                                               

4. Hội thoại tiếng Nhật theo chủ đề gia đình

さくら:これは何ですか。

Sakura: Đây là cái gì?

夏子:これ?これは私の家族の写真です。

Natsuko: Cái này á? Đây là tấm ảnh gia đình tớ.

 

さくら:ご家族は何人ですか。

Sakura: Gia đình cậu có mấy người?

夏子:5人です。父と母と兄と妹と私です。

Natsuko: 5 người. Bố, mẹ, anh trai, em gái và tớ.

 

さくら:多いですね。彼は誰ですか。

Sakura: Nhiều nhỉ. Người (đàn ông) này là ai?

 夏子:彼は私の兄です。彼はサッカーが好きです。

Natsuko: Anh trai tớ. Anh ấy rất thích bóng đá.

 

さくら:彼女は誰ですか。

Sakura: Cô gái này là ai?

夏子:彼女は私の妹です。彼女は忙しいです。

Natsuko: Em gái tớ. Nó rất bận.

 

さくら:彼は誰ですか。

Sakura: Người này là ai?

 夏子:彼は私の父です。彼はお酒が好きです。

Natsuko: Người ấy là bố tớ. Bố rất thích rượu sake.

 

さくら:彼女は誰ですか。

Sakura: Người phụ nữ này là ai?

 夏子:彼女は私の母です。彼女は楽しいです。

Natsuko: Đấy là mẹ tớ. Mẹ tớ rất vui tính.

                                              

5. Hội thoại tiếng Nhật theo chủ đề khi lớp học bắt đầu 

A: みんなさん。れい せんせい。おはよございます。

A: Cả lớp, nghiêm! Chúng em chào thầy/ cô ạ

 

B: こんにちは 。はじめましょう

B: Chào các em. Chúng ta bắt đầu nào!

     すわってください!

     Các em ngồi xuống

     まず出席(しゅっせき)をとります

     Đầu tiên chúng ta sẽ điểm danh nhé!

 

                                             

 

Hãy luyện tập các mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật theo chủ đề mỗi ngày nhé. Chỉ cần biết một chút tiếng Nhật giao tiếp thông dụng, cuộc hội thoại giữa bạn và người Nhật có thể trôi chảy hơn rất nhiều đó.

 

Tin liên quan