Tháng 10
9
Những mẫu câu giao tiếp thông dụng trong tiếng Nhật
Việc học giao tiếp tiếng Nhật là chìa khóa để mở rộng các cơ hội trong nhiều lĩnh vực như công việc, du học và du lịch. Để có thể tự tin hơn trong giao tiếp tiếng Nhật, hãy cùng Nhật ngữ Kiến Minh khám phá “Những mẫu câu giao tiếp thông dụng trong tiếng Nhật” nhé!
- おはようございます – ohayogozaimasu: Chào buổi sáng
- こんにちは – konnichiwa: Xin chào, chào buổi chiều
- こんばんは – konbanwa: Chào buổi tối
- おやすみなさい – oyasuminasai: Chúc ngủ ngon
- さようなら – sayounara: Chào tạm biệt
- お会いできて、 嬉 しいです– Oaidekite, ureshiiduse Hân hạnh được gặp bạn
- またお目に掛かれて 嬉 しいです – Mata omeni kakarete ureshiidesu: Tôi rất vui được gặp lại bạn
- お久しぶりです – Ohisashiburidesu: Lâu quá không gặp
- お元 気ですか – Ogenkidesuka: Bạn khỏe không
- 最近 どうですか – Saikin doudesuka: Dạo này bạn thế nào?
- ありがとう ございます – arigatou gozaimasu: Xin cảm ơn
- すみません – sumimasen: Xin lỗi
- どうぞ、お 願 いします– Douzo onegaishimasu: Xin mời
- おねがいします – onegaishimasu: Xin vui lòng
- じょうずですね – jouzudesune: Giỏi quá
- いいですね – iidesune: Tốt lắm
- 大 丈 夫 です – Daizyoubu desu: Được rồi
- だめです – Damedesu: Không được!
- 驚 いた – Odoroita: Bất ngờ quá!
- 実 にお気の 毒 – Zitu ni oki no doku: Tiếc quá!
- はじめましょう– hajimemashou: Chúng ta bắt đầu nào
- おわりましょう– owarimashou: Kết thúc nào
- やすみましょう– yasumimashou: Nghỉ giải lao nào
- おねがいします– onegaishimasu: Làm ơn
- 助 けて – Nasukete: Giúp tôi với
- どうぞすわってください – douzo suwattekudasai: Xin mời ngồi
- すみません, もういちどおねがいします – Sumimasen, mou ichido onegaishimasu: Xin lỗi, bạn có thể nhắc lại không?
- もういちど – mou ichido: Lặp lại lẫn nữa…
- どう した?– Dou shita?: Sao thế?
- どう 致 しまして – Dou itashimashite: Không có chi.
- 分かりました – Wakarimashita : Tôi hiểu rồi.
- 分かりません – Wakarimasen: Tôi không hiểu
- 幾 つありますか – Ikutu arimasuka: Bao nhiêu?
- 信 じられない – Shinzirarenai: Không thể tin được!
- 何 事 も上手くいきますよ – Nanikoto mo umaku ikimasuyo: Mọi thứ sẽ ổn thôi
- 確 かではありませんが – Mashikade wa arimasen ka: Tôi không chắc.
- 私 は、そう 思 いません – Watashi wa sou omoimasen: Tôi không nghĩ như vậy
- そうれはいいですね – Sourehaiidesune: Thế thì hay quá!
- これは ほんの きもち です – Kore wa honno kimochi desu: Đây là tấm lòng của tôi.
- かわいい – Kawaii: Thật dễ thương!
Hy vọng rằng bài viết trên sẽ giúp bạn thêm tiến gần với mục tiêu chinh phục tiếng Nhật. Cùng theo dõi Nhật ngữ Kiến Minh để biết thêm nhiều thông tin hữu ích nhé!
Tin liên quan
Tháng 10
8
Tháng 10
7
Tháng 10
5
Tháng 10
5