Minano Nihongo Chuukyuu 1 - Bài 08 - Luyện Nghe, Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3 みんなの日本語中級1 第08課 文法

Khi học ngoại ngữ nghe thường xuyên vẫn sẽ nhớ được nhiều từ vựng hơn đúng không nào. Hãy cùng Kiến Minh nghe bộ 12 video học Ngữ Pháp tiếng Nhật N3 Nhanh nhất. Dựa theo Giáo trình Chuẩn Minano Nihongo Trung Cấp 1. Nghe mọi lúc mọi nơi. Trau dồi thêm kiến thức, ngữ pháp N3 bên cạnh đó còn tăng khả năng nghe hiểu vượt trội, luyện cách Phát âm chuẩn bản xứ một cách tự nhiên nhất. Nhớ kết hợp với sách Giáo trình khi học tiếng Nhật để tăng hiệu quả nhé!

Cùng nghe Minano Nihongo Chuukyuu 1 - Bài 8 - Luyện Nghe, Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3.

                      

第8課

1. 

(1) ~あいだ、

Vている / Nの+あいだ

Xあいだ Y biểu thị rằng ở trạng thái mà cả X và Y diễn ra trong một thời gian nhất định, thì khi X đang tiếp diễn Y cũng đồng thời diễn ra.

れい:

          1. こどもが眠っているあいだ、わたしはビデオを見ていた。

              Khi con tôi ngủ tôi đã xem ti vi.

          2. 夏休みのあいだ、どこへも行かなかった。

              Trong suốt kỳ nghỉ hè tôi đã không đi đâu cả.

1. 

 (2) ~あいだに、

Vている / Nの+ あいだに

XあいだにY biểu thị rằng một sự việc khác là Y xảy ra khi X đang tiếp diễn.

れい:

          1. 母が出かけているあいだに、わたしたちは母の誕生日パーティーの準備をした。

              Khi mẹ đi ra ngoài, chúng tôi đã chuẩn bị tiệc sinh nhật cho mẹ.

          2. 留守のあいだに、泥棒が入ったようだ。

              Hình như là khi tôi vắng nhà thì tên trộm đã lẻn vào.

 

2. 

(1) ~まで、

N / V thể nguyên dạng+まで

Trong mẫu XまでY thì X biểu thị thời hạn cuối của Y, Y biểu thị hành động đang tiếp diễn hoặc trạng thái.

れい:

          1. こどもが寝るまで、本を読んでやります。

              Tôi đọc sách cho con nghe đến lúc nó ngủ.

          2. 祖父は生まれてから死ぬまで、この町に住んでいました。平凡ですが、幸せな人生だったと思います。

              Ông tôi đã sống ở thành phố này từ khi sinh ra cho đến khi mất. Một cuộc sống bình thường nhưng tôi nghĩ là hạnh phúc.

2. 

(2) ~までに、

N / V thể nguyên dạng+まで

Trong mẫu XまでにY thì X cũng là thời hạn nhưng Y không phải là hành động đang tiếp diễn hoặc trạng thái, mà là sự việc xảy là một lần.

れい:         

          1. 息子が帰って来るまでに、食事を用意しておきます。

              Tôi đã chuẩn bị bữa ăn trước khi con trai tôi trở về.

          2. 国へ帰るまでに、日本中を旅行したいです。

              Tôi muốn đi du lịch khắp nước Nhật trước khi về nước.

 

3. 

~た~

V thể + N

Thể ているbiểu thị trạng thái kết quả của 1 hành động hay 1 sự thay đổi diễn ra , khi dùng làm bổ nghĩa cho danh thừ thì có thể chuyển thành thể .

れい:

          1. 白いシャツを着て、眼鏡をかけた男の人は山田さんです。

              Người đàn ông mặc áo sơ mi trắng và đeo kính là anh Tanaka.

          2. 駅の近くに壊れた自転車がずっと置いてあります。

              Có chiếc xe đạp hỏng để ở gần nhà ga.         

          3. A:タワポンさんの部屋はどこですか。

                    Phòng của anh Tawapon ở đâu vậy?

    B:あのカーテンの閉まった部屋です。

                    Căn phòng có rèm cửa đang đóng lại kia.

Tuy nhiên, trường hợp thể ている biểu thị trạng thái của 1 hành động đang diễn ra nếu chuyển thành thể dùng làm bổ nghĩa cho danh từ thì sẽ có nghĩa khác.

れい: 山下さんは本を読んでいます。本を読んだ山下さん

 

4. 

~によって

Nによって

Mẫu XによってY biểu thị rằng tùy vào kiểu X mà Y sẽ thay đổi đa dạng khác nhau. Vế sau Y thường là các từ 違う、変わる、...

れい:         

          1. 文化や習慣は国によって違います。

              Văn hóa và tập quán tùy theo từng nước sẽ khác nhau.

          2. A:ことば遣いは相手によって変わりますか。

                    Cách dùng từ của bạn có thay đổi tùy thuộc vào đối phương là ai không?

    B:はい。時と場合によって変わります。

                    Vâng. Tùy từng trường hợp thì sẽ thay đổi cách dùng khác nhau ạ.

 

5. 

~たまま、・~のまま、

V thể / Nの+まま

Mẫu [VたままY/NのままY] biểu thị việc thực hiện Y ở trạng thái sau khi V đã xảy ra, hoặc thực hiện Y trong trạng thái N. Mẫu này dùng trong trường hợp ở trạng thái đó thì Y thường sẽ không xảy ra.

れい:

          1. 靴をはいたまま、部屋に入らないでください。

              Xin đừng vào phòng mà mang giày như vậy.

          2. わたしの国には、生のまま、魚を食べる習慣はありません。

              Ở đất nước tôi không có thói quen ăn cá sống như vậy.

 

6. 

からだ

(1) Câu thể thông thường +からだ

Đây là cách nói biểu thị nguyên nhân, lí do của một sự việc nào đó.  Nó được dùng để trả lời khi bị hỏi lí do.

(2) Câu thể thông thường+のは+Câu thể thông thường+からだ

Trường hợp nói kết quả trước, trình bày nguyên nhân  sau thì sẽ có hình thức này.

れい:

          1. A:仕事を辞めたのはなぜですか。

                    Tại sao bạn lại nghỉ làm vậy?

    B:大学院に入って、もっと専門的な勉強をしたかったからです。

                    Bởi vì sau khi lên cao học tôi muốn học về chuyên môn nhiều hơn.

          2. わたしが結婚したくないのは自由な生活をしたいからです。

              Tôi không muốn kết hôn là bởi vì tôi muốn cuộc sống tự do hơn.             

Ở cách nói lý do tương tự là ので」thì không có cách dùng này. Không thể dùng のでだ/ …のでです」

 

Trên đây là ngữ pháp bài 8 của giáo trình Minano Nihongo Chuukyuu N3 trong tiếng Nhật dành cho các bạn mới học tiếng Nhật. Hy vọng tài liệu này sẽ giúp ích được các bạn trên con đường chinh phục tiếng Nhật!

----------------------------------------------------------------

 

 

Tin liên quan