Minano Nihongo Chuukyuu 1 - Bài 06 - Luyện Nghe, Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3 みんなの日本語中級1 第06課 文法

Khi học ngoại ngữ nghe thường xuyên vẫn sẽ nhớ được nhiều từ vựng hơn đúng không nào. Hãy cùng Kiến Minh nghe bộ 12 video học Ngữ Pháp tiếng Nhật N3 Nhanh nhất. Dựa theo Giáo trình Chuẩn Minano Nihongo Trung Cấp 1. Nghe mọi lúc mọi nơi. Trau dồi thêm kiến thức, ngữ pháp N3 bên cạnh đó còn tăng khả năng nghe hiểu vượt trội, luyện cách Phát âm chuẩn bản xứ một cách tự nhiên nhất. Nhớ kết hợp với sách Giáo trình khi học tiếng Nhật để tăng hiệu quả nhé!

Cùng nghe Minano Nihongo Chuukyuu 1 - Bài 6 - Luyện Nghe, Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3.

                   

第6課

1. 

(1)  / って

Câu thể thông thường +て / って

Trong văn nói trợ từ được dùng trong câu trích dẫn có thể chuyển thành hoặc って

れい:

         1. A:この漢字は何て読むんですか。

     Chữ Kanji này đọc là gì vậy?

             B:「いちごいちえ」って読みます。

     Đọc là Ichigo Ichie.

         2. A:「つるや」って店、知ってる?

     Bạn biết quán Tsuruya không?

             B:ええ。てんぷらのおいしい店でしょう?

     Vâng. Là quán tempura ngon đó phải không?

*というtrong という名前を持つ人/もの/ところ cũng có thể chuyển thành って

れい:

         3. 昨日、田山って人が来ましたよ。

     Hôm qua có một người tên là Tayama đến đấy ạ.

1. 

 (2) ~って

Câu thể thông thường / N +って

Xってđược dùng khi người nói đặt câu hỏi về X mà mình không biết rõ, hoặc khi người nói nói về tính chất, đặc trưng của X.

れい:

         1. A:ワット先生って、どんな先生?

     Thầy Watto là người như thế nào?

             B:熱心で、まじめで、いい先生だよ。

     Nhiệt tình, nghiêm túc và là giáo viên tốt.

         2. A:ことばを学ぶって、楽しいですね。

     Học ngôn ngữ vui nhỉ.

             B:そうですね。その国の文化や歴史を知ることができますからね。

     Đúng vậy nhỉ. Vừa có thể biết được lịch sử và văn hóa của nước đó.

         3. A:「渋滞」って、どういう意味ですか。

     “じゅうたい“ có nghĩa là gì vậy?

             B:「道が込んでいる」ってことです。

     Có nghĩa là giao thông tắc nghẽn.

 

2. 

 (1) ~つもりはない

V nguyên dạng +つもりはない

~つもりはない là hình thức phủ định của ~つもりだ và có nghĩa là không có ý định

れい:

         1. A:皆さんは一つの会社でずっと働こうと思っていますか。

     Các bạn có ý định sẽ làm việc cho một công ty không?

             B:いいえ、わたしは同じ会社で一生働くつもりはありません。

     Không, tôi không có ý định sẽ làm việc suốt đời ở một công ty.

         2. A:あれ?新しいバッグだね。

     Ủa? Túi mới hả?

             B:うん。買うつもりはなかったんだけど、店員に進められて...

     Ừ, tôi không có ý định mua nó mà b nhân viên bán hàng giới thiệu…

Ngoài ra ở mẫu Vつもりはない, nếu nội dung mà V chỉ đến đã rõ ràng thì có thể dùng thànhそのつもりはない。

れい:

         3. A:一週間くらい休みを取ったらどうですか。

                    Thế còn việc nghỉ làm khoảng 1 tuần thì sao?

             B:いえ、そのつもりはありません。

                    Không, tôi không có ý định đó.

Có hai cách phủ định của つもりつもりはないないつもりだ。

つもりはない là cách nói phủ định mạnh hơn và được dùng khi phủ định mạnh mẽ lời nói của người khác.

れい:

  4. A:新しいコンピューターが発売されました。いかがですか。

            Dòng máy tính mới đã được bán ra. Anh/chị thấy sao?

   B:コンピューターは持っているから、{O買うつもりはない X買わないつもりだよ}

           Tôi đã có máy tính và không có ý định mua thêm.

​​​​​​​2. 

(2) ~つもりだった

V thể nguyên dạng / Vない+つもりだった

~つもりだったlà hình thức quá khứ của ~つもりだ và có ý nghĩa là đã có ý định

Theo sau nó thường là nội dung thể hiện sự đổi ý.

れい:

         1. A:小川さんのコンサートに行きますか。

     Bạn có đi đến buổi hòa nhạc của Ogawa không?

             B:いいえ。行くつもりでしたが、ちょっと用事ができて、...

     Không, tôi đã định đi nhưng mà có việc bận một chút…

         2. A:どうして遅くなったの?今日は早く帰ってくると言っていたのに。

     Sao anh lại về trễ vậy? Hôm nay đã nói là về sớm mà.

             B:そのつもりだったんだけど、帰ろうとしたときに、お客さんが来て...

     Đã định như vậy nhưng mà khi anh đang định về thì khách hàng đến…

​​​​​​​2. 

(3) ~たつもり・~ているつもり

V / Vている / A / A – / N

Xたつもり / Xているつもり biểu thị việc chủ thể hành động cho là X nhưng trên thực tế nó có thể không là X, hoặc chẳng biết có là X hay không.  

れい:

         1. A:「つもり貯金」って何ですか。

     Tsumori chokin” là gì vậy?

             B:欲しい物があっても買わないで、それを買ったつもりで貯金することです。

     Có nghĩa là không mua những thứ mà bạn muốn,  xem như là bạn đã mua nó, để tiết kiệm.

         2. A:佐藤君、最近成績がよくないね。

     Bé Sato, gần đây thành tích không được tốt nhỉ.

             B:すみません。自分では努力しているつもりなんですが。

     Xin lỗi, em thấy là mình đã nỗ lực rồi.

Tham chiếu: V nguyên dạng +つもりだ(ý định làm V)みんなの日本語初級II Bài 31

 

​​​​​​​3. 

~てばかりいる・~ばかり~ている

Vて+ばかりいる

Nばかり+V ngoại động từ ている

Mẫu câu này biểu thị một hành động nào đó thường xuyên xảy ra hoặc lặp đi lặp lại với tâm trạng chê trách hay bất mãn của người nói về chuyện đó.

Trường hợp là ngoại động từ thì ばかり có thể đứng ngay sau đối tượng mà nó đề cập đến (ví dụ 3)

れい:

         1. そんなに働いてばかりいないで、たまには旅行にでも行ったほうがいいよ。

              Đừng chỉ làm việc suốt như vậy, thỉnh thoảng nên đi du lịch thì tốt hơn.

         2. 息子は外で遊ばないで、ゲームしてばかりいるんです。

              Con trai tôi không ra ngoài chơi mà suốt ngày chỉ chơi game.

         3. そんなに甘いものばかり食べていたら、歯が悪くなりますよ。

              Nếu chỉ ăn toàn đồ ngọt như vậy thì răng sẽ bị hư đấy.

 

​​​​​​​4. 

とか

[N / Câu thể thông thường]+とか

Được dùng khi liệt kê ra vài ví dụ tương tự nhau. Có thể đưa cả câu văn vào trong .

れい:

         1. A:日本人は家族や恋人に「愛してる」とか「すてきだよ」とか言いませんね。

     Người Nhật thì không hay nói những câu như là “Thật là tuyệt vời đấy” hay “Tôi yêu bạn” với người yêu và gia đình nhỉ.

             B:いやあ、最近の若い人は言いますよ。

     Không đâu, giới trẻ gần đây vẫn nói đấy.

         2. A:試合の前になると、すごく緊張するんです。どうしたらいいですか。

     Cứ trước trận đấu là tôi rất hồi hộp. Tôi phải làm gì thì được đây?

             B:そうですね。ガムをかむとか、好きな音楽を聞くとかすればいいですよ。

     Vậy à. Bạn nên nhai kẹo cao su hoặc là nghe nhạc mà bạn thích là được đó.

 

​​​​​​​4. 

~てくる

Vて+くる

Biểu thị một cái gì đó mới xuất hiện, có thể cảm nhận được mà trước đây không có.

れい:

         1. 秋祭りの朝、遠くから太鼓の音が聞こえてきた。

              Vào buổi sáng của lễ hội mùa thu, tôi nghe được tiếng trống vang lên từ xa.

         2. 空が明るくなってきましたね。もうすぐ雨がやむでしょう。

              Trời đã sáng dần rồi nhỉ. Có lẽ mưa sắp tạnh rồi.

         3. 茶道っておもしろいんですか。

              Trà đạo thú vị không nhỉ? 

         4. けいこを続けていれば、わかってきますよ。

              Nếu tiếp tục luyện tập bạn sẽ biết được đấy.

 

​​​​​​​5. 

~てくる・~ていく

Vて+くる / いく

~てくる~ていく đi cùng với các động từ chỉ sự dịch chuyển để chỉ rõ phướng hướng dịch chuyển. ~てくる biểu thị hướng dịch chuyển về phía người nói, còn ~ていくbiểu thị hướng dịch chuyển bắt đầu từ phía người nói đến một nơi khác.

れい:

         1. サケという魚は、生まれた川から海に出て4,5年過ごし、また生まれた川に戻ってきます。

              Cá hồi là loại cá rời sông từ khi sinh ra, sống ở biển 4 – 5 năm sau đó lại quay trở lại sông.

         2. 見て。鳥が飛んでいくよ。北の国へ帰るんだね。

              Nhìn kìa. Những chú chim đang bay. Chúng bay trở về phía bắc nhỉ.

 

Trên đây là ngữ pháp bài 6 của giáo trình Minano Nihongo Chuukyuu N3 trong tiếng Nhật dành cho các bạn mới học tiếng Nhật. Hy vọng tài liệu này sẽ giúp ích được các bạn trên con đường chinh phục tiếng Nhật!

----------------------------------------------------------------

Tin liên quan