Minano Nihongo Chuukyuu 1 - Bài 02 - Luyện Nghe, Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3 みんなの日本語中級1 第02課 文法

Khi học ngoại ngữ nghe thường xuyên vẫn sẽ nhớ được nhiều từ vựng hơn đúng không nào. Hãy cùng Kiến Minh nghe bộ 12 video học Ngữ Pháp tiếng Nhật N3 Nhanh nhất. Dựa theo Giáo trình Chuẩn Minano Nihongo Trung Cấp 1. Nghe mọi lúc mọi nơi, trau dồi thêm kiến thức, ngữ pháp N3 bên cạnh đó còn tăng khả năng nghe hiểu vượt trội, luyện cách Phát âm chuẩn bản xứ một cách tự nhiên nhất. Nhớ kết hợp với sách Giáo trình khi học tiếng Nhật để tăng hiệu quả nhé!

Cùng nghe Minano Nihongo Chuukyuu 1 - Bài 2 - Luyện Nghe, Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3.

   

第2課

 

1. 

(1)    ~たら、~た

Vたら、{V/A}た

Mẫu câu này biểu thị rằng vế sau là kết quả của hành động ở vế đầu.

れい:

1. 窓ガラスをふいたら、部屋が明るくなった。

    Sau khi lau cửa kính, căn phòng trở nên sáng hơn.

 

2. 冷たい牛乳を飲んだら、おなかが痛くなってしまった。

    Sau khi uống sữa lạnh tôi đã bị đau bụng.

 

1. 

(2)     ~たら、~た

Vたら、{V/A}た

Mẫu câu này biểu thị rằng vế sau được phát hiện như là kết quả của hành động ở vế đầu.

れい:

1. 家へ帰ったら、母から荷物が届いていた。

    Khi về đến nhà, tôi thấy bưu phẩm mẹ gửi đã tới.

 

2. 冷蔵庫の中を見たら、何も入っていませんでした。

    Khi nhìn vào tủ lạnh, tôi thấy không có gì trong đó cả.

 

2. 

~というのは~のことだ・~というのは~ということだ

Nというのは Nの ことだ・Nというのは  câu thể thông thường という ことだ

Là mẫu câu được sử dụng khi giải thích ý nghĩa của một từ nào đó.

れい:

1. 外来語というのは日本語になった外国語のことだ。

    “外来語” có nghĩa là tiếng ngoại lai.

 

2. A:「地球にやさしい」というのはどういう意味ですか。

   “地球にやさしい” có nghĩa là gì vậy?

 B:地球を守るために、地球を汚さないということです。

     Có nghĩa là để bảo vệ trái đất thì đừng làm ô nhiễm (bẩn) trái đất.

 

3. 

~という

Câu thể thông thường + というN (Danh từ biểu thị lời nói hoặc suy nghĩ)

Mẫu này được dùng khi đề cập đến chi tiết nội dung của các danh từ biểu thị lời nói hoặc suy nghĩ như 話、うわさ、考え、意見、意志、批判、ニュース…

れい:

1. 日本語を学習する外国人が増えているという記事を読みました。

      Tôi đã đọc bài báo nói rằng những người nước ngoài học tiếng Nhật ngày càng tăng lên.

 

2. ごみを分けて出すという規則はなかなか守られていません。

     Quy tắc phân loại rác thì mãi mà không tuân thủ được.

 

3. 彼が会社を辞めたといううわさを聞きました。

    Tôi đã nghe tin đồn rằng anh ấy đã thôi việc.

 

4. 

~ように言う / 注意する / 伝える / 頼む

V thể nguyên dạngVない + ように + V(言う、注意する、伝える、頼む)

Cách nói này được sử dụng khi truyền đạt lại một cách gián tiếp nội dung của chỉ thị hoặc yêu cầu.  Khi truyền đạt trực tiếp nội dung của chỉ thị hoặc yêu cầu thì câu sẽ có hình thức là ~なさい、~てはいけません、~てください

れい:

1. 先生にあしたまでにレポートを出すように言われました。

     Tôi đã được giáo viên yêu cầu nộp báo cáo trước ngày mai.

 

2. A:管理人さんに何か言われたんですか。

          Người quản lý đã nói gì vậy?

    B:ええ、ごみは月曜日以外には出さないように注意されました。

         Vâng, họ đã nhắc là rác thì không vứt ngoài ngày thứ hai. 

 

3. ミラーさんにすぐ会議室へ来るように伝えてください。

     Hãy truyền đạt với anh Mira là đến phòng họp ngay lập tức.

 

5. 

~みたいだ・~みたいな・~みたいに Tỷ dụ, đưa ra ví dụ minh họa)

Nみたいだ

NみたいなN

NみたいにV / A / A

Giống với ようだ thì みたいだ không khác nhau về nghĩa, nhưng みたいだ được sử dụng trong văn nói, câu văn ít trang trọng hơn.

れい:

1. このロボット、本物の犬みたいだ。

     Con rô bốt này giống một chú chó thực sự.

 

2. A:てんぷらが好きだという外国の方が多いですね。

           Có nhiều người nước ngoài yêu thích món Tempura nhỉ.

    B:ええ。てんぷらみたいな料理は世界中にありますからね。

          Vâng, bởi vì có những món ăn như Tempura trên khắp thế giới nhỉ.

 

3. こどものころから鳥みたいに空を飛びたいと思っていた。

     Từ khi còn nhỏ tôi đã có suy nghĩ muốn bay trên bầu trời giống như những con chim.

 

Trên đây là tổng hợp về ngữ pháp bài 2 của giáo trình Minano Nihongo Chuukyuu N3 trong tiếng Nhật dành cho các bạn mới học tiếng Nhật. Hy vọng tài liệu này sẽ giúp ích được các bạn trên con đường chinh phục tiếng Nhật!

----------------------------------------------------------------

 

Tin liên quan