CÁCH GIỚI THIỆU BẢN THÂN BẰNG TIẾNG NHẬT
Cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật
Với người Nhật, những người trọng lễ nghĩa giữa người với người thì lời chào hỏi và tự giới thiệu bản thân là vô cùng quan trọng trong lần gặp gỡ đầu tiên.
- Với người Nhật, khi vừa bắt gặp và đối diện nhau trong một tình huống tình cờ hay hẹn trước, câu chào đầu tiên sẽ là “Ohayou”/”Ohayou gozaimasu”, hoặc “Konbanwa”
Có nghĩa là “Chào buổi sáng”, “Chào buổi chiều” và “Chiều buổi tối”, tùy vào thời điểm gặp nhau mà người nói sẽ có lời chào thích hợp cho từng buổi đó.
“Ohayou/ Ohayou gozaimasu” (Chào buổi sáng) – dùng vào thời gian trước 12h trưa.
“Konnichiwa” (Chào buổi chiều) – dùng vào thời điểm trước 5 giờ chiều.
“Konbanwa” (Chào buổi tối) – dùng vào thời điểm sau 5 giờ chiều cho đến nửa đêm.
Có thể sử dụng "Ohayo" để chào một người vào buổi chiều nếu đó là lần đầu bạn gặp họ trong ngày. Hay "Konichiwa" còn có nghĩa là "Xin chào" nên có thể sử dụng chào cho bất cứ thời gian nào trong ngày.
- Sau khi nói “Ohayou”/”Ohayou gozaimasu” câu tiếp theo không thể thiếu khi giao tiếp chào hỏi đó là “Hajimemashite” có nghĩa là “Rất vui khi được gặp bạn”.
Đây là câu nói quen thuộc, thể hiện phép lịch sự, tôn trọng đối phương đúng theo phong cách của người Nhật. Khi nói câu này bạn nên kết hợp vẻ mặt vui tươi, cười mỉm nhẹ, ánh mắt hướng thẳng vào đối phương từ tốn, chân thành.
- Giới thiệu thông tin cá nhân
Để một người mới gặp hiểu rõ về mình, bạn cần cung cấp một số thông tin cơ bản về bản thân như: Tên, tuổi, trình độ học vấn, công việc hiện tại, quê quán, sở thích, mong muốn tương lai.
- Giới thiệu tên
私は ____です.
(Watashi wa___desu) Tôi tên là___
- Giới thiệu tuổi
年齢は ___ 歳です
Hoặc ___ 歳です.
(Nenrei wa ___ sai desu) Tôi hiện tại ___ tuổi
16 tuổi |
juu rokusai |
じゅうろくさい |
17 tuổi |
juu nanasai |
じゅうななさい |
18 tuổi |
juu hassai |
じゅうはっさい |
19 tuổi |
juu kyuusai |
じゅうきゅうさい |
20 tuổi |
hatachi |
はたち |
21 tuổi |
nijuu issai |
にじゅういっさい |
30 tuổi |
san jussai |
さんじゅっさい |
Ví dụ: 年齢は_ _26_ _歳ですTôi hiện tại 26 tuổi
- Giới thiệu quê quán, địa chỉ
____ からきました
(___ kara kimashita) Tôi đến từ ___
____ に住んでいます
(___ ni sundeimasu) Tôi đang sống ở ___
Ví dụ: ホチミン市 に住んでいますTôi đang sống ở Thành phố Hồ Chí Minh
わたしの住所は。。。です。
(watashi no juusho wa … desu)
Địa chỉ nhà tôi là ____
Ví dụ: わたしの住所は 23 LinhTrung, Thu Ducです。
- Giới thiệu trình độ học vấn
____大学の学生です工科大学で勉強___
____daigaku no gakusei desu. (Tôi là sinh viên đại học____)
____大学で勉強しています
____daigaku de benkyoushiteimasu. (Tôi học trường đại học____)
____大学を卒業しました。
_____daigaku wo sotsugyou shimashita. (Tôi tốt nghiệp đại học____)
オペン大学 |
Viện đại học mở |
(Open daigaku) |
|
建設大学 |
Trường đại học xây dựng |
(Kensetsu daigaku) |
|
医学大学 |
Trường đại học y |
(Igaku daigaku) |
|
専門学校 |
Trường nghề, trường kĩ thuật |
(Senmon gakkō) |
|
文化大学 |
Trường đại học văn hoá |
(Bunka daigaku) |
|
水利大学 |
Trường đại học thuỷ lợi |
(Suiri daigaku) |
Ví dụ: Hutech大学を卒業しました。(Tôi tốt nghiệp đại học Hutech)
- Công việc hiện tại
私は____です。
(Watashi wa ____ desu) Tôi là____
Ví dụ: 私は__経理__です。Tôi là_Kế toán
- Nói về sở thích
私の趣味は本を____。
Watashi no shumi wa hon wo yomimasu. (Sở thích của tôi là ____).
およぎ / すいえい |
泳ぎ/水泳 |
bơi |
ダンス |
Nhảy |
|
うた |
歌 |
Ca hát |
おんがく |
音楽 |
Âm nhạc |
ピアノ |
Đàn piano |
|
ギター |
Đàn guitar |
|
えいが |
映画 |
Xem phim |
テレビゲーム |
Trò chơi điện tử |
|
どくしょ |
読書 |
Đọc sách |
Ví dụ: 私の趣味は本を_音楽を聞くこと__ (Sở thích của tôi là _Nghe nhạc_).
- Lời kết どうぞよろしく、お願いします。
Douzo yoroshiku,onegai shimasu
Rất mong được giúp đỡ !
Trên đây là cách chào hỏi dành cho lần đầu tiên gặp mặt. Hy vọng sẽ giúp ích được các bạn trên con đường chinh phục tiếng Nhật!
----------------------------------------------------------------