CÁC CỤM TỪ TIẾNG NHẬT THƯỜNG DÙNG CHO NHÀ HÀNG
Khi sang Nhật Bản du học chắc hẳn các bạn sẽ tìm kiếm cho bản thân một công việc làm thêm để trang trãi cuộc sống. Đặc biệt hầu hết các bạn du học sinh ở Nhật thường chọn các công việc tại các chuỗi nhà hàng là chủ yếu. Chính vì thế mà hôm nay hãy cùng Kiến Minh tìm hiểu một số câu tiếng Nhật hay dùng trong nhà hàng quán ăn bạn nhé!
- Mẫu câu dùng khi khách mới bước vào nhà hàng:
1. いらっしゃい ませ。 何名 さま で いらっしゃいますか?
Irasshai mase, Nanmei sama de irasshai masu ka?
Hoan nghênh quý khách. Anh/chị đi mấy người?
2. 何 に なさい ます か?
Nani ni nasai masu ka?
Quý khách dùng gì ạ?
3. かしこまりました。
はい、かしこまりました。
Kashikomarimashita. = Tôi hiểu rồi ạ. Chú ý là không dùng "Wakarimashita" vì bạn phải khiêm nhường mà. Khi đón tiếp khách ở Nhật, bạn phải khiêm nhường tối đa khi nói về bản thân.
4. きょうはこんでいますので、 ごあいせきでよろしいでしょうか?
Kyou wa konde imasu node, go aiseki de yoroshii deshoo ka?
Vì nay đông khách, anh/chị có thể ngồi chung bàn với người khác được không?
5. どうぞ、 こちらへ。
Douzo, kochira e
Mời anh/chị đi hướng này.
6. 少々お待ちください。
Shoushou omachi kudasai = Xin quý khách vui lòng đợi một chút.
Sử dụng khi muốn khách hàng đợi. Đây à cách nói lịch sự hơn của ちょっと待ってください (Chotto matte kudasai)
7. お待たせいたしました。
Omatase itashimashita. = Xin lỗi vì đã để quý khách đợi lâu.
Khi bạn mang món ăn lên.
8. 失礼致します。
Shitsurei itashimasu. = Tôi xin thất lễ.
Khi bạn làm gì đó và cần khách hàng chú ý. Ví dụ khi bạn dọn các chén dĩa đã dùng xong và phải mang ngang qua mặt khách.
9. 申し訳ございません。
Moushiwake gozaimasen = Tôi vô cùng xin lỗi.
Khi bạn làm gì đó sai và cần xin lỗi. Moushiwake gozaimasen nghĩa đen là "tôi không thể có lời giải thích nào", tức là lỗi nặng tới mức không thể bào chữa được. Đây là cách nói lịch sự và thể hiện sự chân thành hối lỗi hơn すみません (Sumimasen)
10. 恐れ入りますが。
Osore irimasuga. = Tôi xin thứ lỗi nhưng ... = Excuse me
Khi nhờ khách hàng làm gì đó. Giống như "Sumimasen ga..." nhưng trang trọng hơn.
11. ありがとうございました。
Arigatou gozaimashita. = Xin cảm ơn quý khách ạ.
Dùng khi cảm ơn khách hàng đã tới quán dùng bữa.
12. 失礼いたしました!
Shitsurei itashimashita = Tôi xin lỗi đã thất lễ!
Dùng để xin lỗi khi bạn đánh rơi thứ gì hay tạo tiếng ổn ảnh hưởng tới khách trong quán. Ví dụ bạn đánh rơi chén, muỗng, ... làm khách giật mình.
Nếu vô cùng xin lỗi thì là 大変失礼いたしました (Taihen shitsurei itashimashita.) Bạn cũng có thể dùng "Shitsurei shimashita" cũng ổn.
- Một số mẫu câu dùng trong gọi món ở Nhật:
1. おのみものは いかがですか?
Onomimo no wa ikaga desuka?
Quý khách có muốn dùng thêm đồ uống không?
2. きょうは なにを おめしあがりで す か。
Kyou wa nani wo omeshi agari desu ka?
Hôm nay quý khách dùng món ăn gì ạ?
3. おついかは いかがですか?
O tsuika wa ikaga desu ka
Quý khách có muốn dùng thêm gì nữa không?
4. ワインを どうやって のみたいですか?びんのそのままとか、コップでのみますか?
Wain wo douyatte nomitai desu ka? Bin no sonomama toka, cup de nomimasuka
Quý khách muốn dùng rượu như thế nào ạ? Để nguyên chai hay đổ ra cốc ạ?
5. きょう、たんとうさせていただきま す。 [Tên bạn] です。よろしくおねがいします。
Kyou, tantou sasete itadakimasu. [Tên mình] desu. Yoroshiku onegai shimasu
Tôi là…. hôm nay sẽ phục vụ quý khách. Mong được giúp đỡ.
6. しつれいですが、おなまえは?
(shitsurei desu ga, onamae wa?)
~さんですね。はじめまして。よろしく おねがいします。
(~san desu ne. Hajimemashite. Yoroshiku onegaishimasu)
Muốn bắt chuyện với khách thì hãy lịch sự hỏi tên khách trước, sau đó lập lại tên của khách. Nên nhớ sau khi đã biết tên khách rồi thì bạn không nên dùng “anata” để nói chuyện với khách nữa mà hãy cố gắng xưng tên khách, nếu dùng “anata” khách sẽ đánh giá bạn không lịch sự.
- Mẫu giao tiếp thường gặp trong nhà hàng:
1. 席を変えたいです。ここはたばこのにおいがします。
Seki wo kaetai desu. Koko wa tabako no nioi ga shimasu
Tôi muốn đổi bàn khác. Ở chỗ này có mùi thuốc lá.
2. そのレストランの部屋を貸し切りにした.
Sono resutoran no heya wo kashikiri ni shita
Tôi đã đặt trước một phòng trong nhà hàng này.
3. ハンバーガーを1つお願いします。
Hambaagaa wo hitotsu onegai shimasu
Làm ơn cho tôi 1 humburger. Bạn cũng có thể gọi món khác bằng cách thay “Hambaaga” bằng món ăn hoặc thức uống bạn muốn dùng.
4. ソースはかけないで/ソースは横に添えてください。
Sousu wa kakenai de /Sousu wa yoko ni soete kudasai
Tôi không cần nước sốt / Tôi muốn thêm nước sốt vào bên cạnh
(Một số khách không thích trực tiếp cho nước sốt vào thức ăn)
Xác nhận lại thực đơn với khách, nếu chính xác rồi thì khách sẽ nói
5. はい、すべていいです。ありがとう
Hai, subete ii desu. Arigatou
Vâng, tất cả đủ rồi. Cảm ơn anh/cô/cậu….
6. お会計をお願いします。
O kaikei wo onegai shimasu
Làm ơn tính tiền giúp tôi
Trên đây là tổng hợp về một số câu thường dùng trong nhà hàng mà Kiến Minh tổng hợp được. Hi vọng sẽ giúp ích được cho các bạn trên con đường tới Nhật Bản.
---------------------------------------------------------------