TỪ VỰNG, NGỮ PHÁP BÀI 25 - GIÁO TRÌNH MINNANO NIHONGO TIẾNG NHẬT

I. TỪ VỰNG

Chúng ta cùng học từ vựng của bài 25 trong giáo trình Minna no Nihongo nhé!

Stt

Từ Vựng

Hán Tự

Âm Hán

Nghĩa

  1.  

かんがえます    2

考えます

khảo

suy nghĩ

  1.  

つきます          1

着きます

trước

đến

  1.  

˥きにつきます

駅に 着きます

dịch trước

đến nhà ga

  1.  

とります          1

取ります

thủ

có, thêm (tuổi)

としを とります

年を 取ります

niên thủ

có tuổi, thêm tuổi

  1.  

いなか

田舎

điền xá

quê, miền quê, nông thôn

  1.  

˥ャンス

 

 

cơ hội

  1.  

きか˥

機会

cơ hội

cơ hội

  1.  

おく

ức

một trăm triệu

  1.  

˥[~たら]

 

 

nếu [~ thì]

˥くら[~ても]

 

 

cho dù, thế nào [~ đi nữa]

  1.  

˥

意味

ý nghĩa

ý nghĩa

 

<練習C

  1.  

˥しもし

 

 

A lô

 

<会話>

  1.  

てんきん

転勤

chuyển cần

việc chuyển địa điểm làm việc

  1.  

こと

   

việc

(~のこと: việc ~)

  1.  

ひま

hạ

thời gian rảnh

  1.  

[ろいろ]わになりま˥した

[色々]お世話になりました。

thế thoại

Anh/chị đã giúp tôi (nhiều).

  1.  

がんばります 1

頑張ります

ngoan trương

cố, cố gắng

  1.  

˥うぞお˥んきで

どうぞお元気で。

nguyên khí 

Chúc anh/chị mạnh khỏe.

Anh/chị hãy bảo trọng.

(dùng khi chia tay với ai đó mà có lẽ lâu nữa mới gặp lại.)

 

---------------------------------------------------------------

  1.  

ベトナム

 

 

Việt Nam

 

II. NGỮ PHÁP

Hôm nay hãy cùng nhau học ngữ pháp Minna no Nihongo bài 25 nhé! Trong bài 25, chúng ta sẽ học về biểu hiện điều kiện; ý nghĩa thứ 2 của mẫu câu ~たら: khi, sau khi; biểu hiện về giả thuyết tương phản; もし & いくら*. Nào! Chúng ta cùng học nhé!

1. Biểu hiện điều kiện

 

V/A/Na/N    Thể quá khứ thông thường + ら、~            Cách nói giả định giả sử dùng cho hầu hết các tình huống

 

Ý nghĩa: Nếu…, giả sử…

Cách dùng:

- Thêm chữ ở thể quá khứ thông thường của động từ, tính từ… thì sẽ biến mệnh đề đứng trước nó thành mệnh đề biểu hiện điều kiện.

- Có thể dùng khi người nói muốn bày tỏ lập trường, ý kiến, yêu cầu, lời mời… của mình trong điều kiện đó.

Ví  dụ:

お金が あったら、旅行します。Nếu có tiền tôi sẽ đi du lịch.

時間が なかったら、テレビを 見ません。Nếu không có thời gian tôi sẽ không xem ti vi.

安かったら、パソコンを 買いたいです。Nếu rẻ tôi muốn mua 1 cái máy tính cá nhân.

暇だったら、手伝ってください。Nếu rỗi thì giúp tôi một tay nhé.

いい天気だったら、散歩しませんか。Nếu thời tiết đẹp thì bạn có đi bộ cùng tôi không?

2. V たら、~     ý nghĩa thứ 2 của mẫu câu~たら: khi, sau khi)

Ý nghĩa: Khi, sau khi.

Cách dùng: Ngoài cách dùng thể hiện điều kiện, mẫu câu たら còn được dùng để thể hiện 1 hành động sẽ được thực hiện, hoặc 1 tình huống sẽ xẩy ra khi 1 sự việc nào đó mà được cho là chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai được hoàn thành hoặc đạt được. Thì của mệnh đề chính luôn ở thời hiện tại.

Ví dụ:

  • 10時になったら、出かけましょう。 Chúng ta sẽ đi ra ngoài khi nào 10 giờ
  • 家へ 帰ったら、すぐ シャワーを 浴びます。 Về nhà là tôi đi tắm ngay
  • 何時ごろ 見学に 行きますか。Khoảng mấy giờ thì đi tham quan?

       …昼ごはんを 食べたら、すぐ 行きます。Sau khi ăn cơm trưa xong là đi ngay.

 

3. Biểu hiện về giả thuyết tương phản

Cách nói mệnh đề ngược nghĩa

  

Ý nghĩa: Dù…, mặc dù…, cho dù…

Cách dùng: Thêm sau là có được một từ chỉ điều kiện nghịch. ngược với mẫu câu ~たら, mẫu câu ~ても dùng trong tình huống hy vọng một việc gì đó đương nhiên sẽ xảy ra trong điều kiện cho trước nhưng lại không xảy ra, hoặc kết quả xảy ra trái ngược với những gì đã kỳ vọng.

Ví dụ:

スイッチを 入れても、機械が 動きません。

     Dù đã bật công tắc nhưng máy vẫn không chạy.

高くても、このラジカセを 買いたいです。

     Mặc dù đắt nhưng tôi vẫn muốn mua cái radio-cassette này.

静かでも、寝ることが できません。

     Mặc dù yên tĩnh nhưng cũng không ngủ được.

日曜日でも、仕事を します。

     Mặc dù là chủ nhật nhưng vẫn làm việc.

4. もし & いくら*

Cách dùng:

- もし được sử dụng trong mẫu câu ~たら、bao hàm ý nhấn mạnh về giả thuyết của người nói.

いくら được sử dụng trong mẫu câu ~ても(~でも), nhấn mạnh về mức độ điều kiện.

Ví dụ:

もし 1億円あったら、いろいろな国を 旅行したいです

     Giả sử, nếu có 100 triệu yên tôi muốn đi du lịch thật nhiều nước.

いくら 考えても、分かりません。

     Mặc dù có suy nghĩ bao nhiêu đi chăng nữa cũng chẳng hiểu được

Trên đây là tổng hợp về từ vựng, ngữ pháp bài 25 của giáo trình Minna no Nihongo N5 trong tiếng Nhật dành cho các bạn mới học tiếng Nhật. Hy vọng tài liệu này sẽ giúp ích được các bạn trên con đường chinh phục tiếng Nhật!

----------------------------------------------------------------

Tin liên quan