NGỮ PHÁP BÀI 35 - GIÁO TRÌNH MINNANO NIHONGO TIẾNG NHẬT

Hôm nay hãy cùng nhau học ngữ pháp Minna no Nihongo bài 35 nhé! Trong bài 35, chúng ta sẽ học về động từ thể điều kiện. Nào! Chúng ta cùng học nhé!

「 条 件形」

Động từ thể điều kiện

(Dạng động từ điều kiện loại 3)

Cách chia:

a. Thể khẳng định:

Động từ:

Nhóm I: Chuyển đuôi「u」sang「e」+ -ba

(động từ dạng masu thì bỏ masu và đổi đuôi –i thành –e + ba)

 

Thể từ điển

Thể điều kiện

行く

いけば

急ぐ

いそげば

頼む

たのめば

呼ぶ

よべば

ある

あれば

買う

かえば

待つ

まてば

話す

はなせば

 

Nhóm II: bỏ 「ru+ -reba

(động từ dạng masu thì bỏ masu và thêm –reba)

 

Thể từ điển

Thể mệnh lệnh

調べる

しらべれば

変える

かえれば

見る

みれば

いる

いれば

Nhóm III:

 

来る

くれば

する

すれば

 

Tính từ đuôi i: Bỏ thêm ければ.

 

やすい

やすければ

ちいさい

ちいさければ

*いい

*よければ

Tính từ đuôi na và danh từ:

Tính từ đuôi na bỏ thêm なら

Danh từ thêm なら (cũng có ならば nhưng なら được dùng nhiều hơn)

 

かんたん

かんたんなら

しずか

しずかなら

びょうき

びょうきなら

がくせい

がくせいなら

b. Thể phủ định:

Động từ: Chuyển từ động từ thể -nai và chia như 1 tính từ đuôi –i

Tính từ đuôi i: Chuyển sang thể phủ định (~くない) và chia như 1 tính từ đuôi –i

Tính từ đuôi na+ danh từ: Chuyển sang thể phủ định (~ではない/~じゃない) và chia như 1 tính từ đuôi –i.

Ý nghĩa chung: Nếu…, nếu như… (giống ~と~たら)

Cách sử dụng:

a. Diễn đạt điều kiện (hành động, trạng thái ở vế điều kiện) để dẫn đến 1 hành động, trạng thái ở vế sau (vế kết quả)

Ví dụ:

  • この 説明書を よめば、使い方が わかります。

                     Nếu đọc sách hướng dẫn này sẽ hiểu được cách sử dụng.

  • カタログを 見なければ、値段が わかりません。

                     Nếu không xem cuốn catalogue thì không biết được giá.

  • やすければ、この 買います。

                      Nếu rẻ sẽ mua chiếc ô tô này.

  • 雨なら、うちで テレビを 見ます。

                      Nếu trời mưa sẽ ở nhà xem tivi.

 

Chú ý: Khác với ~と, vế sau của thể điều kiện loại này có thể là những mẫu câu diễn đạt ý chí, mong muốn như:

~Vてください」、「Vましょう」、「Vたいです

  • 何か 意見が あれば、どうぞ 言ってください。

                        Nếu có ý kiến gì, xin hãy phát biểu.

  • あの店の テレビが 安ければ、買いましょう。

                        Nếu tivi của cửa hàng kia rẻ thì mua thôi

  • この洗濯機は 音が 静かなら、買いたいです。

                        Nếu tiếng động của cái máy giặt này êm thì tôi muốn mua.

b. Với 「なら」thì có thêm cách sử dụng nữa, với ý: giới hạn đề tài, câu chuyện được đề cập đến (chỉ trong phạm vi nội dung được nói đến thôi)

Ví dụ:

A:      「ワープロが ほしいんですが、どこのほうが いいですか。」

B:      「ワープロなら、東京 電気が いいです。」

            Tôi muốn có 1 cái máy soạn văn bản, đồ của hãng nào thì tốt nhỉ?

            Nếu là máy soạn văn bản thì (hàng của) Cty điện lực Tokyo tốt đấy

            (à không phải là sản phẩm điện tử nào khác mà nếu là máy soạn văn bản thì…)

A:      「カメラが 買いたいんですが、どこかいい店を知っていますか。」

B:      「カメラなら、秋葉原の藤屋が いいです。」

            Tôi muốn mua 1 cái máy ảnh, bạn có biết cửa hàng nào tốt ko?

            Nếu là máy ảnh thì (hàng của) cửa hàng Fujiya ở Akihabara hay lắm đấy.

            ( àkhông phải là sản phẩm điện tử nào khác mà nếu là máy ảnh thì…)

A:      「あなたは フランス語が 分かりますか。」

B:      「いいえ、分かりません。英語なら、分かります。」

           Bạn có biết tiếng Pháp không?

           Không, tôi ko biết. Nếu là tiếng Anh thì tôi biết)

           (à không phải là sản thứ tiếng nào khác mà nếu là tiếng Anh thì…)

 

Trên đây là tổng hợp về ngữ pháp bài 35 của giáo trình Minna no Nihongo N5 trong tiếng Nhật dành cho các bạn mới học tiếng Nhật. Hy vọng tài liệu này sẽ giúp ích được các bạn trên con đường chinh phục tiếng Nhật!

----------------------------------------------------------------

Tin liên quan