HƯỚNG DẪN VIẾT VỀ 1 NGÀY CỦA BẠN BẰNG TIẾNG NHẬT HAY VÀ ĐƠN GIẢN NHẤT.

Tiếng Nhật là một ngôn ngữ thú vị, tiếng Nhật có rất nhiều từ vựng để chúng ta có thể học, vậy để làm sao có viết một bài văn hoàn chỉnh đối với các bạn chưa biết nhiều từ vựng. Hôm nay các bạn hãy cùng Kiến Minh tìm hiểu cách viết bài văn đơn giản nhất nhé!

                                   

I. CÁCH VIẾT MỘI ĐOẠN VĂN TIẾNG NHẬT

Để có thể viết một bài văn thì ta cần phải xác định chủ đề mình cần viết là gì? Sau đó chúng ta sẽ tự do suy nghĩ về chủ đề mình muốn viết. Sau khi đã lựa chọn được chủ đề, bạn cần lập ra dàn ý, một đoạn văn tiếng Nhật đơn giản là phải có bố cục rõ ràng:

  • Phần mở đầu: giới thiệu chủ đề bạn muốn viết
  • Phần thân bài: viết sâu hơn vào nội dung chủ đề
  • Phần chi tiết: nêu lên diễn biến của các sự việc, sự kiện
  • Phần kết bài: kết quả và giá trị của chủ đề

II. TỪ VỰNG LIÊN QUAN ĐẾN SINH HOẠT HÀNG NGÀY

                             

目覚 (めざ)まし時計 (とけい) をかける: Đặt đồng hồ báo thức

目覚 (めざ)まし時計 (とけい)がなる: Đồng hồ báo thức reo

目覚 (めざ)まし時計 (とけい)をとめる: Tắt đồng hồ báo thức

 (が覚 ()める: thức dậy

目 ()を覚 ()ます: bị đánh thức

ねぼうをする: Ngủ dậy muộn

ふとんをたたむ: gấp chăn

着替 (きが)える: thay quần áo

トイレに行 (): đi đến nhà vệ sinh

顔 (かお)を洗 (あら): rửa mặt

歯 ()をみがく: đánh răng

ひげをそる: cạo râu

鏡 (かがみ)を見 (): soi gương

シャンプーする: gội đầu

髪 (かみ)をかわかす: sấy tóc

ドライヤーをかける: sấy tóc

ブローをする: sấy tóc

髪 (かみ)がかわく: để tóc tự khô

 (かみ)をとかす: chải tóc

化粧 (けしょう)する: trang điểm

口紅 (くちべに)をつける: đánh son

ゴミを捨 ()てる: đổ rác

コーヒーを飲 (): uống cà phê

 (あさ)ごはんを食 ()べる: ăn sáng

朝食 (ちょうしょく)をとる: ăn sáng

新聞 (しんぶん)を取 ()りに行 (): đi lấy báo

鍵 (かぎ)をかける: khoá cửa

戸締りをする: khoá cửa

家 (いえ)を出 (): ra khỏi nhà

III. NHỮNG CÂU HỎI LIÊN QUAN KHI VIẾT VỀ 1 NGÀY CỦA BẠN BẰNG TIẾNG NHẬT

毎朝何時に起きますか。Bạn thức dậy lúc mấy giờ vào buổi sáng?

朝起きて出かけるまでに何をしますか。Buổi sáng thức dậy bạn sẽ làm gì?

何時に家を出ますか。Mấy giờ bạn ra khỏi nhà?

学校までどのようにして行きますか。Bạn đến trường bằng cách nào?

何時に学校に着きますか。Bạn đến trường lúc mấy giờ?

授業は何時から何時までですか。Lớp học bắt đầu vào mấy giờ?

学校ではどんなことをしますか。Bạn làm gì ở trường?

                                  

昼休みは何時から何時までですか。Giờ nghỉ trưa lúc mấy giờ?

昼ごはんはどこでだれと食べますか。Bạn ăn trưa ở đâu? Ăn với ai?

授業が終わったあとで、どこかへ行きますか。何をしますか。Bạn muốn đi đâu đó sau giờ học không? Và làm gì?

何時に家へ帰りますか。Mấy giờ bạn về nhà?

家へ帰ってから晩ごはんの前に何をしますか。Khi về nhà bạn làm gì trước khi ăn tối?

晩ごはんは家で食べますか。Bạn có ăn tối ở nhà không?

晩ごはんのあとで何をしますか。Bạn làm gì sau bữa tối?

毎晩何時に寝ますか。Bạn đi ngủ lúc mấy giờ mỗi tối?

IV. NHỮNG ĐOẠN VĂN MẪU ĐƠN GIẢN VIẾT VỀ 1 NGÀY

1. Viết về một ngày sinh hoạt cuối tuần của bạn.

私の休みの日は日曜日です。今日は週末、一日で私が普段何をしているのかをお話しします!私は6時に目を覚まし、個人衛生の後、自分でコーヒーを作るし、新聞を読みます。7時に、家の近くの公園を数周ジョギングします。私は8時に朝食をとり、リラックスできる音楽を聴きます。それから私は正午まで映画を見て、昼食を準備します。午後はゲームをします。午後6時食べたら、犬を散歩させます。午後8時までに、友達に電話して話をし、問いしました。後で、私は午後10時に就寝し、休日を終えます。

                                  

Ngày nghỉ của tôi là chủ nhật. Hôm nay là cuối tuần, tôi sẽ cho các bạn biết vào một ngày tôi thường làm gì nhé! Tôi thức dậy vào lúc 6h00, sau khi vệ sinh có nhân tôi sẽ pha cho mình cốc cà phê và ngồi đọc báo. Lúc 7h tôi sẽ chạy bộ vài vòng quanh công viên gần nhà. Tôi dùng bữa sáng vào lúc 8h và nghe nhạc thư giãn. Sau đó tôi xem phim đến trưa và chuẩn bị bữa trưa cho mình. Vào buổi chiều thì tôi chơi game. Sau khi dùng bữa vào lúc 6h tối thì tôi sẽ dắt chú cho của mình đi dạo. Đến 8h tối, tôi sẽ gọi điện thoại để nói chuyện với bạn bè và hỏi thăm họ. Sau đó, tôi sẽ đi ngủ vào lúc 10h tối và kết thúc một ngày nghỉ của mình.

2. Viết về thói quen sinh hoạt hàng ngày.

私は、毎日朝6時ごろに起きます。15分ぐらいテレビでニュースを見てから、シャワーを浴びます。そして、きっさてんのコーヒーは高たかいですから、家で コーヒーを飲みます。でも、朝ご飯は 食べません。大学に8時半ごろ行きます。家から大学まで、電車で行きます。9時から大学で日本語を教えます。私の大学は あまり大きくありませんが、キャンパスにはたくさん木があります。そして、古い建物があります。昼ご飯は、大学のカフェテリアで食べます。たいていサンドイッチを食べますが、ときどきカレーライスを食べます。そして、4時ごろ家に帰ります。晩ご飯はいつも家で食べます。そして、毎晩11時ごろに寝ます。

Tôi thức dậy vào khoảng 6 giờ sáng mỗi ngày. Sau khi xem tin tức trên TV khoảng 15 phút thì tôi đi tắm. Vì cà phê ở quán đắt nên tôi uống cà phê ở nhà. Nhưng tôi không ăn sáng. Tôi đến trường đại học vào khoảng 8:30. Tôi đi tàu từ nhà đến trường đại học. Tôi sẽ dạy tiếng Nhật ở trường đại học từ 9 giờ. Trường đại học của tôi không lớn lắm, nhưng có nhiều cây xanh trong khuôn viên. Và có một tòa nhà cũ. Bữa trưa thì ăn trong căn tin của trường đại học. Tôi thường ăn bánh mì, nhưng đôi khi tôi ăn cơm cà ri. Và tôi sẽ về nhà vào khoảng 4 giờ chiều. Tôi luôn ăn tối ở nhà. Và đi ngủ vào khoảng 11 giờ mỗi đêm.

 

Trên đây là cách viết một bài văn nói về 1 ngày bằng tiếng Nhật đơn giản dành cho các bạn mới bắt đầu học tiếng Nhật. Hy vọng đây sẽ là bài viết hữu ích đối với các bạn. Nếu các bạn muốn biết thêm nhiều điều về tiếng Nhật như ngôn ngữ, cách học tiếng Nhật, văn hóa Nhật Bản thì bấm theo dõi Kiến Minh để có thể cập nhật các bài viết một cách nhanh nhất nhé. Chúc các bạn học tốt!

 

Tin liên quan