TỔNG HỢP TẤT CẢ THÀNH NGỮ TRONG TIẾNG NHẬT CẦN PHẢI BIẾT

Thành ngữ là những câu nói không nhằm mục đích để hiểu theo nghĩa thông thường, đồng thời còn mang nghệ thuật ẩn dụ trong toàn câu.

Học thành ngữ tiếng Nhật không chỉ khiến cho người học thành thạo tiếng Nhật mà còn giúp bạn am hiểu sâu sắc hơn về văn hóa, con người của đất nước mặt trời mọc từ xa xưa đến nay. Có nhiều thành ngữ được người bản xứ dùng phổ biến đến mức bạn nghe được trên cả nảng tin hay các chương trình về văn hóa trên các kênh phát sóng. Nhiều thành ngữ đã xuất hiện rất lâu được xem là rất cổ, trải qua rất nhiều năm trôi qua ý nghĩa của các thành ngữ xổ vẫn được giữ nguyên. Vì đi lên từ nền nông nghiệp, phần lớn các thành ngữ được lấy cảm hứng từ thiên nhiên, nông nghiệp.

Tại sao phải học thành ngữ tiếng Nhật?

  • Vì thành ngữ biểu thị những ý tưởng, suy nghĩ phức tạp thành đơn giản và dễ hiểu hơn. Dùng thành ngữ nhuần nhuyễn giúp bạn trở nên giỏi hơn một cách nhanh chóng.
  • Thành ngữ còn được sử dụng khá nhiều trong âm nhạc. Biết thành ngữ không chỉ giúp bạn tăng thêm vốn hiểu biết mà còn giúp bạn tận hưởng âm nhạc một cách hoàn chỉnh hơn.
  • Thành ngữ còn là phần không thể thiếu trong ngôn ngữ, nền văn hóa của mọi đất nước.

Những câu thành ngữ sử dụng phổ biến trong cuộc sống hàng ngày:

  1. 自業自得(じごうじとく). (Tự Nghiệp Tự Đắc)

Nghĩa: Gieo gì gặt nấy, Gieo nhân nào gặt quả nấy…

 

  1. 勤勉(きんべん)(かしこ)さを(おぎな).

勤勉(きんべん):cần cù, siêng năng

賢い (かしこい): Thông minh

補う (おぎなう ): đền bù cho

Nghĩa: Cần cù bù thông minh.

 

  1. (あめ)()って(って)()(かた)まる(まる). (VŨ HÀNG ĐỊA ỐC)

(あめ): mưa

降って( ふって): thể Te của động từ Furu, có nghĩa là rơi

( ): đất

 固まる(かたまる): cứng lại

 Mưa xong thì đất cứng lại

Nghĩa: sau những rắc rối, khó khăn là sự bắt đầu của những điều tốt đẹp.

 

  1. (はな)より団子(だんご)HOA ĐOÀN TỬ)

(はな); hoa

より: hơn

 だんご: bánh hấp

Bánh hấp hơn hoa

Nghĩa: thái độ, cách suy nghĩ thực tế đối với cuộc sống, chọn những thứ có giá trị thực tế hơn là những thứ chỉ để làm đẹp hoặc chỉ có giá trị tinh thần.

 

  1. ()()える. (MỤC PHÌ)

(): mắt

: giới từ chỉ chủ đích

肥える(こえる): phong phú, giàu có

Mắt phong phú

Nói như người Việt là “có con mắt tinh đời”. Câu này chỉ những người có nhiều kinh nghiệm nhìn ngắm sự vật nên có khả năng nhận ra giá trị.

 

  1. (おお)()()(しき)(ひろ)げる (ĐẠI PHONG LỮ PHU QUẢNG)

大(おお):to, lớn

風呂敷(ふろしき):khăn tắm

を:giới từ chỉ mục tiêu

広げる(ひろげる):trải rộng ra

Trải rộng chiếc khăn tắm lớn

Nghĩa: nói hoặc vẽ ra một kế hoạch không có khả năng thực hiện.

 

  1. (じゅん)(ぷう)(まん)(ぱん) (THUẬN PHONG MÃN PHÀM)

Thuận gió căng buồm

Ý nghĩa: Công việc suôn sẻ, thuận lợi. Cách nói tương đương trong tiếng Việt là “Thuận buồm xuôi gió”.

 

  1. ()(くい)()たれる. (XUẤT HÀNG ĐẢ)

Cái cọc lòi ra sẽ bị đánh

Nghĩa: Người có năng lực thường hay bị ganh ghét, người nổi bật quá hay bị nói ra nói vào.

 

  1. (あん)ずるより()むが(やす)(ÁN SẢN DỊCH)

Sinh ra đứa con còn dễ hơn việc lo lắng về nó

Nghĩa: Nỗi sợ hãi đôi khi còn tồi tệ hơn cả sự nguy hiểm từ hành động thực tế

 

  1. (ねこ)小判(こばん). (MIÊU TIỂU PHÁN)

Đưa tiền vàng cho mèo

Nghĩa: Đưa món đồ giá trị cho người không hiểu rõ giá trị của món đồ đó thì cũng vô ích. Đây là thành ngữ rất hay gặp trong cuộc sống của người Nhật

 

  1. 五十(ごじゅっ)()百歩(ひゃっぽ) (NGŨ THẬP BỘ BÁCH BỘ)

50 bước, 100 bước

Nghĩa: Hai sự lựa chọn hay hai hoàn cảnh khác nhau nhưng về cơ bản lại không khác gì mấy. Tương tự như câu “kẻ tám lạng người nửa cân” ở Việt Nam.

 

  1. (こけ)()(はい)らずんば()()() (HỔ HUYỆT NHẬP HỔ TỬ ĐẮC)

Không vào hang cọp sao bắt được cọp con

Nghĩa: Không thể làm được việc lớn nếu không đánh đổi bằng sụ mạo hiểm.

 

  1. (さん)(にん)()れば文殊(もんじゅ)知恵(ちえ) (TAM NHÂN VẤN THÙ TRI HUỆ)

Ba người hợp thành trí tuệ Bồ Tát

Tương tự câu thành của người Việt: Một cây làm chẳng nên non, ba cây chụm lại nên hòn núi cao

 

  1. 灯台(とうだいもと)()() (ĐĂNG THAI HẠ ÁM)

Bóng tối dưới ngọn hải đăng

Nghĩa: Con người thường khó nhận ra những điều vốn dĩ đã quá quen thuộc với chính bản thân học. Thành ngữ tương tự ở Việt Nam: Gần ngay trước mắt xa tận chân trời

 

  1. (いそ)がば(まわ) ( CẤP HỒI)

Nếu vội hãy đi đường vòng

Nghĩa: Phòng bệnh hơn chữa bệnh. Nói như người Việt là: Dục tốc bát đạt hay Chậm mà chắc

 

  1. (ころ)ばぬ(さき)(つえ) (CHUYỂN TIÊN TRƯỢNG)

Chống gập trước khi ngã

Nghĩa: Phòng bệnh hơn chữa bệnh

 

  1. (さき)んずれば(ひと)(せい)(TIÊN NHÂN CHẾ)

Đi trước được quyền kiểm soát

Nghĩa: Nếu hành động nhanh tay, bạn sẽ là người chiếm được ưu thế hơn nhiều người khác.

 

  1. (さき)んずれば(ひと)(せい) (VĂN CỰC LẠC KIẾN ĐỊA NGỤC)

Nghe tưởng thiên đường mà thấy lại là địa ngục

Nghĩa: Có sự khác biệt rất lớn giữa những gì bạn nghe được từ người khác và những gì bạn thấy bằng chính mắt mình

 

  1. (ねこ)()借り(かり)たい (MIÊU THỦ TÁ)

Nghĩa: Bận tối mắt tối mũi. Bận tới mức muốn mượn cả tay của con mèo

 

  1. 疑心(ぎしん)暗鬼(あんき) (NGHI TÂM ÁM QUỶ)

Nghĩa: Lúc nào cũng nghi ngờ, không tin bắt cứ điều gì, tất cả mọi thứ xung quanh đều trở nên đáng ngờ.

 

  1. 可愛(かわい)()には(たび)をさせよ (KHẢ ÁI TỬ LỮ)

Thương cho roi cho vọt

Nghĩa: Dù thương con tới mức nào thì cũng không nên nuông chiều quá mữ mà cần phải cho con sự trải nghiệm kể cả những điều gian khổ nữa.

 

  1. (ちり)()もれば(やま)となる (TRẦN TÍCH SAN)

Bụi tích lâu cũng thành núi

Như câu nói của người Việt: Tích tiểu thành đại

 

  1. 短気(たんき)損気(そんき)( ĐOẢN KHÍ TỔN KHÍ)

Giận quá mất khôn

Nghĩa: Nóng giận quá dễ khiến người ta đánh mất bản thân

 

  1. (うそ)方便(ほうべん) (HƯ PHƯƠNG TIỆN)

Nói dối cũng là phương thức

Nghĩa: Tùy vào trường hợp, hoàn cảnh, thời điểm mà đôi khi nói cần thiết và tốt hơn nói thật. Đây là lời nói dối lương thiện

 

  1. (うお)(ごころ)あれば(みず)(ごころ) (NGƯ TÂM THỦY TÂM)

Có qua có lại

Nghĩa: Đối xử tốt với người đã đối xử tốt với bản thân. Nếu bạn có lòng thì tôi có dạ. Có qua có lại mới toại lòng nhau.

 

  1. ()言葉(ことば)()言葉(ことば) (MẠI NGÔN DIỆP MÃI NGÔN DIỆP)

Ăn miếng trả miếng

Nghĩa: Hành động trã đũa bằng lời nói, thái độ, hành động cụ thể nào đó một cách tương ứng mà người khác đã gây ra cho họ.

 

  1. (うん)(でい)() (VÂN NÊ SOA)

Một trời một vực

Nghĩa: Sự khác biệt khác nhau quá xa, quá rõ rệt

 

  1. ()きこそ(もの)上手(じょうず)なれ。(HẢO VẬT THƯỢNG THỦ)

Thích gì sẽ thành giỏi nấy

Nghĩa: Dù làm việc gì, chỉ cần yêu thích thì sẽ làm tốt. Sự đam mê làm lên thành công

 

  1. (すずめ)(なみだ)( TƯỚC LỆ)

Nước mắt chim sẻ

 

 

Nghĩa: ít ỏi, bèo bọt (như nước mắt chim sẻ - chim sẻ càng nhỏ, nước mắt củ nó sẽ càng nhỏ hơn)

 

  1. (ぼう)()(にく)けりゃ袈裟(けさ)まで(にく) (PHƯỜNG CHỦ TĂNG CA SA TĂNG)

Nghĩa: Ghét nhau ghét cả tông ti họ hàng. Khi ghét ai đó hay điều gì đó thì tất cả những điều liên quan cũng trở nên đáng ghét

 

  1.  (おや)(こころ)()()らず (THÂN TÂM TỬ TRI)

Con cái không hiểu lòng cha mẹ

Nghĩa: Tấm lòng của cha mẹ, con cái không biết được

 

  1. ()()(たましい)(ひゃく)まで(TAM TỬ HỒN BÁCH)

Lớn đầu mà vẫn mang tâm hồn của trẻ lên ba

Nghĩa: Dù thời gian có trôi qua nhưng tích cách và bản chất từ thời thơ ấu không thay đổi. Câu nói của người Việt: Giang sơn dễ đổi, bản tính khó dời.

 

  1. ()(なか)(かわず)大海(たいかい)()らず (TỈNH TRUNG OA ĐẠI HẢI TRI)

Ếch ngồi đáy giếng

Nghĩa: Tầm nhìn hạn hẹp, nhận xét, đánh giá nông cạn nhưng luôn cho rằng mình thông thái

 

  1. (おに)()にも(なみだ) (QUỶ MỤC LỆ)

Đến quỷ cũng khóc

Nghĩa: Ngay cả người tàn nhẫn, lạnh lùng, khó tính nhất cũng có lúc rơi nước mắt vì cảm động vì người khác.

 

  1. ()らぬが(ほとけ) (TRI PHẬT)

Không biết là Phật

Nghĩa: Ngu si hưởng thái bình

 

  1.  青天(せいてん)霹靂(へきれき) (TÌNH THIÊN PHÍCH LỊCH)

Tiếng sét giữa trời quang

Nghĩa: Sự cố xảy ra bất ngờ

 

  1. (はや)()きは三文(さんもん)(とく) (TẢO KHỞI TAM VĂN ĐỨC)

Dậy sớm được 3 đồng

Nghĩa: Dậy sớm sẽ gặp may, ở hiền gặp lành. Dậy sớm mang lại nhiều lợi ích.

 

  1. ()のない(ところ)(けむり)()たない (HỎA SỞ YÊN LẬP)

Không có lửa làm sao có khói

Nghĩa: Mọi việc đều có nguồn gốc, lí do, cơ sở của nó

 

  1. 百聞(ひゃくぶん)一見(いっけん)()かず (BÁCH VĂN NHẤT KIẾN TRI)

Trăm nghe không bằng mắt thấy

Nghĩa: Đề cao việc tự mình kiểm nghiệm, tự mình tận mắt sự vật sự việc nào đó.

 

  1. (ほとけ)(かお)三度(さんど)まで (PHẬT NHAN TAM ĐỘ)

Quá tam ba bận

Nghĩa: Cái gì cũng có giới hạn riêng của nó.

 

  1. 九死(きゅうし)一生(いっしょう)() (CỬU TỬ NHẤT SANH ĐẮC)

Thập tử nhất sinh

Nghĩa: Thoát chết trong tích tắc. Thập tử nhất sinh

 

  1.  (たび)(みち)()()(なさ) (LỮ ĐẠO LIÊN THẾ TÌNH)

Đồng cam cộng khổ

Nghĩa: Cuộc đời như 1 chuyến đi, mọi người hãy giúp đỡ nhau để cùng đi trên chuyến đi đó

 

  1. (わた)世間(せけん)(おに)はない  (ĐỘ THẾ GIAN QUỶ)

Không có quỷ dữ trên đời

Nghĩa: Thế giới không phải ai cũng xấu, người tốt cũng rất nhiều.

 

  1. 君子(くんし)(あや)うきに近寄(ちかよ)らず ( QUÂN TỬ NGUY CẬN KÍ)

 Kẻ thông thái không rước họa vào thân

Nghĩa: Những người có đạo đức, được giáo dục tử tế sẽ biết chú trọng vào lời nói và hành vi của mình nên sẽ không tự mình lao vào chỗ nguy hiểm

 

  1. (たな)からぼた(もち)(BẰNG BÍNH)

Bánh dày trên kệ

Nghĩa: Vận may từ trên trời rơi xuống. Như câu của người Việt: chó ngáp phải ruồi, mèo mù với được cá

 

  1.  (かえる)()(かえる)(OA TỬ OA)

Ếch con cũng là ếch

Nghĩa: Bố mẹ ra sao thì con cái cũng như vậy. Như câu nói của người Việt: Hổ phụ sinh hổ tử, Cha nào con nấy

 

  1.  窮鼠(きゅうそ)(ねこ)()む。(CÙNG THỬ MIÊU GIÁO)

 

 

Chuột cắn trả mèo

Nghĩa: Tức nước vỡ bờ, Chó cùng cắn dậu

 

  1.  (おな)(あな)のムジナ。(ĐỒNG HUYỆT)

 Lửng chó cùng hang

Nghĩa: Cùng hội cùng thuyền, Ngưu tầm ngư mã tầm mã

 

  1.  覆水(ふくすい)(ぼん)(かえ)らず (PHÚC THỦY BỒN PHẢN)

 Bát nước hất đi làm sao lấy lại

Nghĩa: Mối quan hệ vợ chồng đã có sự rạn nứt thì sẽ không thể quay lại như cũ được nữa

 

  1. (わら)(かど)には(ふく)()たる (TIÊU MÔN PHÚC LAI)

 Mỉm cười vận may sẽ đến

Nghĩa: May mắn và hạnh phúc sẽ tới khi bạn biết mỉm cười

 

  1. (たで)()(むし)()()(LIỆU THỰC TRÙNG HẢO HẢO)

Côn trùng cũng thích ăn rau răm 

Nghĩa: Sở thích của mỗi người là khác nhau. Chín người mười ý

 

  1. ()(いし)(みず) (THIÊU THẠCH THỦY)

Đổ nước lên đá nung

Nghĩa: Hoài công vô ích. Như muối bỏ biển. Có cố gắng cũng như không

 

  1. 武士(ぶし)()わねど高楊枝(たかようじ) (VÕ SĨ THỰC CAO DƯƠNG KÌ)

 Võ sĩ dù đói cũng ngậm tăm

Nghĩa: Dù túng thiếu nhưng nhất thiết phải giữ được thể diện

 

  1. 暖簾(のれん)(うで)() (NOÃN LIÊM OẢN ÁP)

Lấy tay đẩy rèm

Nghĩa: Dồn sức lực vào những việc không đâu

 

  1. (おび)(みじか)(たすき)(なが) (ĐỚI ĐOẢN TRƯỜNG)

Làm thắt lưng thì ngắn, làm dây buộc lại dài

Nghĩa: Nửa vời, không có tác dụng. Nửa đường đứt gánh. Thế này không được, thế kia cũng không xong.

 

  1. (おや)(ひかり)(なな)(ひかり) (THÂN QUANG THẤT QUANG)

 Hạnh phúc từ cha mẹ

Nghĩa: Những người có cha mẹ giàu có hay có địa vị cao sẽ được hưởng lợi ích từ việc đó

 

  1. ()わぬが(はな) (NGÔN HOA)

 Im lặng là vàng

Nghĩa: Không nên nói những lời thừa thãi

 

  1. 一寸(いっすん)(むし)にも()()(たましい) (NHẤT THỐN TRÙNG NGŨ PHÂN HỒN)

Côn trùng cũng có tâm hồn

Nghĩa: Cho dù nhỏ bé hay yếu đuối đi nữa thì ai cũng có tâm hồn và trí tuệ

 

  1. (のど)(もと)()ぎれば(あつ)さを(わす)れる (HẦU NGUYÊN QUÁ NHIỆT VONG)

Trôi qua họng là quên ngay nóng

Nghĩa: Qua cầu rút ván. Thời gian sẽ làm mờ tất cả

 

  1. (のこ)(もの)には(ふく)がある (TÀN VẬT PHÚC)

May mắn có trong đồ thừa

Nghĩa: Dù là món đồ thừa cũng mang lại lợi lộc. Mọi thứ đều có giá trị của nó. Cái sót lại mới là giá trị nhất.

 

  1. 山椒(さんしょう)小粒(こつぶ)でもぴりりと(から) (SAN TIÊU TIỂU LẠP TÂN)

 Hạt tiêu dù bé nhưng cay

 Nghĩa: Nhỏ nhưng có võ

 

  1. 美人薄命(びじんはくめい) (MỸ NHÂN BẠC MỆNH)

Hồng nhan bạc mệnh

Nghĩa: Người phụ nữ xinh đẹp thường đoản mệnh

 

  1. 会者定離(えしゃじょうり) (HỘI GIẢ ĐỊNH LY)

Cuộc gặp gỡ nào cũng có hồi chia tay

Nghĩa: Cuộc gặp gỡ nào cũng có lúc phải chia tay, cuộc vui nào cũng có lúc phải tàn

 

  1. 弱肉強食(じゃくにくきょうしょく)(NHƯỢC NHỤC CƯỜNG THỰC)

Cá lớn nuốt cá bé

Nghĩa: Quy luật sinh tồn. Sự sống sót của kẻ mạnh hơn kẻ yếu

 

  1. 弱肉強食(じゃくにくきょうしょく) (THẬP NHÂN THẬP SẮC)

Mười người mười vẻ

Nghĩa: Mỗi người đều có một sở thích riêng. Mỗi người mỗi vẻ, muôn người muôn vẻ

 

 Những câu thành ngữ trong tình yêu

  • Tích cực
  1. (あい)してその(みにく)(わす)る  (ÁI SỬU VONG

Yêu và quên đi sự xấu xí

Nghĩa:  Một khi đã yêu thì cho dù người yêu có những khuyết điểm gì cũng không thể khiến bạn bận tâm

 

  1. 恋人(こいびと)()西施(せいし)あらわる (LUYẾN NHÂN NHÃN TÂY THI)

Trong mắt tình nhân hóa Tây Thi

Nghĩa: Trong con mắt của những người đang yêu, người yêu của học là một mỹ nhân đẹp như Tây Thi

 

  1. (こい)(たが) (LUYẾN HỖ

Yêu là tương hỗ

Nghĩa: Những người đang yêu hoặc đã từng trải qua tình yêu có thể thấu hiểu sự khổ đau và đồng cảm cùng nhau.

 

  1. 屋鳥(やとり)(あい) (ỐC ĐIỂU ÁI)

Tình yêu của con quạ đậu trên mái nhà

Nghĩa: Quạ là loài chim mang theo ý nghĩa xui xẻo. Ví tình yêu với con quạ đậu trên mái nhà nhằm ám chỉ sự si mê, một lòng một dạ hướng đến người mình yêu

 

  1. (おんな)(さけ)には(どく)がある NỮ TỬU ĐỘC

Phụ nữ và rượu đều có độc

Nghĩa: Cả phụ nữ và rượu đều khiến đàn ông phải say đắm

 

  • Tiêu cực
  1. (おんな)(さけ)には(どく)がある (ÁI VẠN NHÂN TÍN LẠI THIỂU SỐ NHÂN)

Tình yêu cho vạn người nhưng sự tin tưởng thì chỉ nên dành cho ít người

Nghĩa: Tình yêu có thể trao cho bất cứ ai. Người hoàn  toàn tin tưởng chỉ có người thân mà thôi.

 

  1. 女心(おんなごころ)(あき)(そら) (NỮ TÂM THU KHÔNG)

Trái tim phụ nữ và bầu trời thu

Nghĩa: Trái tim phụ nữ dễ thay đổi như tiết trời mùa thu

 

  1. (こい)(やみ) (LUYẾN ÁM)

Tình yêu là bóng tối

Nghĩa: Vì tình yêu mà không còn lý trí, vì tình yêu mà mê muội

 

  1. (あい)憎悪(ぞうお)(はじ)め  (ÁI TĂNG ÁC THỦY

Tình yêu là khởi đầu của thù hận

Nghĩa: Yêu sâu đậm có thể là khởi nguồn cho hận thù

 

  1. ()(とう)なりゃ(ちぎ)りが(うす)い GIAN VIỄN KHẾ BẠC

Khoảng cách càng xa, hẹn ước càng phai nhòa

Nghĩa:  Trong tình yêu, khoảng cách sẽ khiến tình cảm giữa hai người dần nhạt nhòa. Xa mặt cách lòng

 

Thành ngữ về tình bạn

  1. (おも)いやりは(とも)をつくるが、 真実(しんじつ)()うことは(てき)をつくる。– Thành ngữ Pháp.

(TƯ HỮU CHÂN THỰC NGÔN ĐỊCH)

Nghĩa: Lòng nhân ái tạo nên bạn bè nhưng nói điều chân thật tạo nên kẻ thù. Trong cuộc sống, nếu quan tâm, giúp đỡ người khác thì biến học thành bạn mình; nêu luôn nói sự thật, không suy xét tới tình cảm và cách nghĩ của đối phương thì có thể biến học thành kẻ thù

 

  1. (とも)とぶどう(しゅ) (ふる)いほど()し。- Thành ngữ Anh.

HỮU TỬU CỔ LƯƠNG

Bạn và rượu càng cũ càng tốt

Nghĩa: Tình bạn như rượu nho, càng cũ càng ngon. Thể hiện rằng tình cảm bạn bè càng vun đắp lâu dài thì càng bền chặt

 

  1. (やま)(やま)必要(ひつよう)としない。 しかし、(ひと)(ひと)必要(ひつよう)とする。- Thành ngữ Tây Ban Nha.

(SƠN SƠN TẤT YẾU NHÂN NHÂN TẤT YẾU)

Núi không cần núi. Nhưng người cần người

 Nghĩa: Những vật vô tri vô giác có thể không cần đến nhau để tồn tại nhưng con người phải sống dựa vào nhau, không thể sống riêng rẽ, đó là đặc trưng của con người

 

  1. (わたし)()んだ(とき) (わたし)のために()いてくれるというのなら、 (わたし)がまだ()きているうちに(あわ)れんでくれ。-  Thành ngữ Nam Tư.

(TƯ TỬ THÌ TƯ KHẤP TƯ SANH AI)

Nghĩa: Khi tôi chết đi nếu có ai đó khóc vì tôi hãy thương tôi khi tôi còn sống. Khi tôi chết khóc thương chẳng có ích, chi bằng yêu thương tôi khi tôi còn sống.

 

  1. 他人(たにん)幸福(こうふく)にするのは 香水(こうすい)をふりかけるようなものだ。 ふりかけるとき、 自分(じぶん)にも数滴(すうてき)はかかる- Thành ngữ Isarael.

(THA NHÂN HẠNH PHÚC HƯƠNG THỦY TỰ PHÂN SỔ TÍCH)

Khiến cho người khác hạnh phúc cũng giống như bạn xịt nước hoa. Khi xịt nước hoa dù vô tình hay cố ý thì mùi hương vẫn lưu trên người bạn.

Nghĩa: Khi làm cho người khác hạnh phúc thì chính bạn cũng tận hưởng những niệm hạnh phúc đấy.

Thành ngữ có 4 chữ

  1.  十人十色(じゅうにんといろ) (THẬP NHÂN THẬP SẮC)

三者三様(さんしゃさんよう) (TAM GIẢ TAM DẠNG)

Mười người mười vẻ

Nghĩa: Mỗi người đều có một sở thích riêng. Mỗi người mỗi vẻ, muôn người muôn vẻ

 

  1. 羊頭狗肉(ようとうくにく)) (DƯƠNG ĐẦU CẨU NHỤC)

Treo đầu dê bán thịt chó

Nghĩa: Quảng cáo sai sự thật

 

  1. 異体同心(いたいどうしん) (DỊ THỂ ĐỒNG TÂM)

Tâm đầu ý hợp

Nghĩa: Sự hòa hợp của tâm hồn giữa hai người. Xa mặt không cách lòng

  1. 一期一会(いちごいちえ) (NHẤT KỲ NHẤT HỘI)

Một cơ hội trong cả cuộc đời

Nghĩa: Tất cẩ các cuộc gặp gỡ của chúng ta đều là một lần trong đời, nên chúng ta cần biết trân trọng

 

  1. 喜怒哀楽(きどあいらく) (HỶ NỘ ÁI LẠC)

Mừng, giận, buồn, vui

Nghĩa là con người luôn mang 4 loại cảm xúc đó là mừng, giận, buồn, vui.

 

  1. 一石二鳥(いっせきにちょう) (NHẤT THẠCH NHỊ ĐIỂU)

Một hòn đá ném trúng hai con chim/ Một mũi tên trúng hai đích

Nghĩa: Một việc làm có thể thu về hai lợi ích cũng như việc ném hòn đán trúng hai đích

 

  1. 水清無魚(すいせいむぎょ) (THỦY THANH VÔ NGƯ)

Nước trong thì không có cá

Nghĩa: Dù trái tim có thuần khiết nhưng nếu quá nghiêm khắc sec làm cho mọi người khó thân thiết.

 

  1. 適材適所(てきざいてきしょ) (THÍCH TÀI THÍCH SỞ)

Đúng người đúng việc

Nghĩa: Giao vị trí và nhiệm vụ công việc thích hợp với năng lực và tích chất thì sẽ suôn sẻ hơn.

 

  1. 馬耳東風(ばじとうふう) (MÃ NHĨ ĐÔNG PHONG)

Gió đông tai ngựa

Nghĩa: Không chịu lắng nghe, bỏ qua mặc kệ những lời khuyên từ người khác

 

  1. 面従腹背(めんじゅうふくはい) (DIỆN TÒNG PHÚC BỐI)

Bằng mặt không bằng lòng

Nghĩa: Ngoài mặt thì ra vẻ nghe lời, phục tùng nhưng thực chất trong lòng phản kháng mạnh mẽ

 

  1. 不撓不屈(ふとうふくつ) (BẤT NẠO BẤT KHUẤT)

Ý chí bất khuất

Nghĩa: Thể hiện ý chí mạnh mẽ dù khó khăn thế nào cũng vượt qua

Dưới đây là toàn bộ thành ngữ được người dân sử dụng phổ biến tại Nhật. Hi vọng sẽ giúp bạn thành công trên con đường của bản thân nhé!

----------------------------------------------------------------

 

Tin liên quan