TỔNG HỢP NHỮNG CÂU CHÚC MAY MẮN HAY VÀ Ý NGHĨA TRONG TIẾNG NHẬT

Bạn muốn gửi lời động viên chân thành và ấm áp nhất đến người thân hay bạn bè của mình. Dưới đây là một số mẫu câu dùng trong các trường hợp thực tế, giúp bạn có phản ứng đúng đắn trong mỗi tình huống cụ thể:

 

CHÚC THI TỐT

                               

  • あなたに幸運試験をして欲しいです

( anata ni kou un shiken o shite hoshii desu.)
Chúc bạn kỳ thi may mắn.

 

  • あなたの試験のすべてのベスト

( anata no shiken no subete no besuto)
Làm bài tốt nhé!

 

  • ご成功を祈っていま

( go seikou wo inotte imasu)
Chúc bạn thành công.

Câu này không chỉ dùng để chúc thi tốt, mà còn dùng để nói với ai đó khi họ bắt đầu một công việc mới

  • 幸運をお祈りします

( kou un wo o inori shimasu!)
Cầu chúc may mắn sẽ đến với bạn!

 

  • すべてがうまくいきますよ。 あなたならできます

( subete ga umaku ikimasu yo. anata nara dekimasu.)
Mọi thứ sẽ tốt đẹp thôi. Bạn có thể làm được

Hoặc bạn cũng có thể nói những câu động viên, cố gắng trong tiếng Nhật như:

  • 頑張れ!

(  ganbare! )
Cố gắng lên! 

 

  • 頑張ってね!

( ganbattene! )
Cố gắng nhé

 

  • 頑張ってこい!

( ganbatte koi! )
Làm hết sức mình nhé!
( thường dùng bởi nam giới )

 

  • 頑張っておいで!

( ganbatte oide! )
Chúc may mắn, mọi việc đều thuận lợi. 
(câu này thường được ba mẹ nói với con cái hoặc là giáo viên với học sinh! )

 

CHÚC MỪNG NĂM MỚI

                               

  • けましておめで とうございます

​​​​​​​( akemashite omedetou gozaimasu )
Chúc Mừng Năm Mới!

 

  • ​​​​​​​良いお年を / 良いお年をお迎えください

( yoiotoshiwo / yoiotoshiwo omukae kudasai )
Chúc năm mới vui vẻ
(Chúc trước khi năm mới, dùng trước giao thừa)

 

  • 明けましておめでとうございます

( akemashite omedetou gozaimasu )
Chúc mừng năm mới
(dùng sau giao thừa)

 

  • 新年おめでとうございます

​​​​​​​ ( shinnen omedetō gozaimasu )
Chúc mừng tân niên
(dùng sau giao thừa)

 

  • 謹賀新年

( kinga shinnen )
Cung chúc tân xuân
(thường được viết trong bưu thiếp)

 

  • 恭賀新年

​​​​​​​ ( kyouga shinnen )
Năm mới tràn đầy niềm vui, hạnh phúc
(thường được viết trong bưu thiếp)

 

  • 迎春

( geishun )
Chào đón mùa xuân mới về

 

  • 謹んで新年のお喜びを申し上げます

( tsutsushinde shinnen no oyorokobi o mōshiagemasu )
Chúc bạn gặp thật nhiều may mắn trong năm mới.

 

  • 皆様のご健康をお祈り申し上げます

​​​​​​​( minasama no go kenkō o oinori mōshiagemasu )
Chúc mọi người năm mới dồi dào sức khỏe

 

  • 金運に恵まれますように

( kinun ni megu maremasu youni )
Chúc bạn tiền rủng rỉnh

 

  • 幸運がもたらしますように

​​​​​​​( kouun ga motarashimasu youni )
Tràn đầy hạnh phúc

 

  • 学業がうまく進みますように

( gakugyou gaumaku susumimasu youni )
Chúc công việc học hành tấn tới

​​​​​​​

CHÚC MỪNG KHI AI ĐÓ KHỞI NGHIỆP

                             

Thành công, thuận lợi, mọi thứ suôn sẻ là những lời chúc may mắn dành cho những startup tương lai. Bạn có thể sử dụng một số câu tiếng Nhật này để chúc nhé.

  • ご成功を祈っています

​​​​​​​( go seikou wo inotte imasu )
Chúc bạn thành công.    

    

  • すべてがうまくいく。 あなたはそれを行うことができます

​​​​​​​( subete ga umaku iku. anata wa sore o okonau koto ga dekimasu. )
Mọi thứ sẽ tốt đẹp thôi. Bạn có thể làm được.

 

  • 仕事 うま く行きますように

( dai shigoto ga uma kuko kimasu yoni )
Chúc may mắn với kế hoạch lớn của anh.
​​​​​​​

 

CHÚC KHI TIỄN BẠN ĐI XA

                             

  • 良い旅を!

​​​​​​​yoi tabiwo )
Chúc chuyến đi tốt lành

 

  • 上路平安」=安全な旅を!

​​​​​​​(ageji hean = anen na tabiwo! )
Chúc thượng lộ bình an

 

  • 気をつけてね。

​​​​​​​( ki wo tsukete ne! )
Chúc bạn lên đường bình an.

​​​​​​​

  • に戦えて光栄 だった幸運

​​​​​​​tomo ni tatakae te mitsue da ta koun wo )
Chúc may mắn nhé!

 

Trên đây là những lời chúc may mắn bằng tiếng Nhật được sử dụng nhiều trong cuộc sống hằng ngày. Bạn có thể lưu lại để dùng khi cần thiết nhé!

​​​​​​​

Tin liên quan