NGỮ PHÁP BÀI 36 - GIÁO TRÌNH MINNANO NIHONGO TIẾNG NHẬT

Hôm nay hãy cùng nhau học ngữ pháp Minna no Nihongo bài 36 nhé! Trong bài 36, chúng ta sẽ học về một số cấu trúc ngữ pháp thông dụng. Nào! Chúng ta cùng học nhé!

1. V る/ V ない +ように、~

Ý nghĩa: Để

Cách dùng: Khi biểu hiện một hành động nào đó có mục đích ta dùng ように. Mệnh đề 1 chỉmục đích, mệnh đề 2 chỉ hành động có chủ ý để đạt được mục đích ở mệnh đề 1 đưa ra.

Ví dụ:

  • 新聞が 読めるように、漢字を 強します。Để đọc được báo, tôi học chữ Hán.
  • みんなが わかるように、大きな 声で 言います。Để mọi người nghe rõ, tôi nói to.
  • 風を ひかないように、セーターを 着ます。Để không bị cảm cúm, tôi mặc áo len.

Chú ý: Động từ V đứng trước ように trong mẫu câu này là động từ không bao hàm chủ mà là động từ thể khả năng, và những động từ như できるわかるみえるきこえるなる.

 

2. V るように なりました

Cách dùng: Biểu hiện sự biến đổi trạng thái, từ không thể được thành có thể được.

Ví dụ:

  • 日本語が 話せるように なりました。

                        Tôi đã có thể nói được tiếng Nhật.

  • はじめは 日本料理が あまり 食べられませんでしたが、今は 何でも 食べら れるように なりました。

                        Lúc đầu tôi không thể ăn được đồ Nhật nhiều lắm nhưng bây giờ có thể ăn được mọi thứ.

Chú ý:

Động từ V đứng trước ように trong mẫu câu này là động từ thể khả năng và những động từ như できるわかるみえるきこえるなる

 Trong câu nghi vấn V るように なりましたか nếu trả lời bằng いいえ thì sẽ như sau:

  • 漢字が 書けるように なりましたか。Bạn đã viết được chữ Hán chưa?
  • いいえ、まだ 書けません。Chưa, tôi vẫn chưa viết được.

 3. V る/ V ない +ようにしてください

Ý nghĩa: Hãy làm thế nào để

Cách dùng: Yêu cầu, nhờ vả ai đó làm gì, làm đi làm lại nhiều lần, có tính chất liên tục lâu dài.

Ví dụ:

  • 必ず 時間を 守るように して ください。Hãy làm thế nào để chắc chắn giữ được thời gian.
  • この スイッチに 絶対に 触らないように して ください。Hãy làm thế nào để tuyệt đối không chạm vào công tắc này.

大きな大きい, 小さな小さい nghĩa giống nhau. Tuy nhiên hơi khác một chút là sau 大きな小さな bắt buộc phải là một danh từ.

あの かばんは 大きいです。(O) Chiếc cặp kia to.

あの かばんは 大きなです。(X)

 

4.  かなり

Ý nghĩa: Khá, khá là

Cách dùng: Chỉ một sự việc nào đó “vượt quá sự kỳ vọng thông thường”, biểu hiện một sự phán đoán khách quan.

Ví dụ:

  • 今年の 夏は かなり 暑いですね。Mùa hè năm nay khá nóng nhỉ.

 

Trên đây là tổng hợp về ngữ pháp bài 36 của giáo trình Minna no Nihongo N5 trong tiếng Nhật dành cho các bạn mới học tiếng Nhật. Hy vọng tài liệu này sẽ giúp ích được các bạn trên con đường chinh phục tiếng Nhật!

----------------------------------------------------------------

☎️ (028) 62 868 898 – 0938 844 469 – 0938 044 469

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP HCM
CÔNG TY CỔ PHẦN HAJIMENIPPON VIỆT NAM
TRUNG TÂM NHẬT NGỮ KIẾN MINH

Địa chỉ: 131 Nơ Trang Long, phường 12, quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh.

 

Tin liên quan