KAIWA LÀ GÌ? TỔNG HỢP CÁC BÀI KAIWA MẪU HAY NHẤT

Chắc hẳn đối với các các bạn học ngôn ngữ thì việc giao tiếp luôn là cái khó nhất. Tiếng Nhật cũng không ngoại lệ. Mục đích lớn nhất và cái khó khăn nhất đối với người học tiếng Nhật là việc mà chúng ta có thể kaiwa, đặc biệt là khi giao tiếp với người Nhật. Hôm nay hãy cùng Kiến Minh tìm hiểu về Kaiwa và các mẫu kaiwa hay nhất nhé!

 

I. Kaiwa là gì?

Kaiwa trong tiếng Nhật là 会話(かいわ). Ý nghĩa của kaiwa là một đoạn, hay một bài hội thoại (danh từ). Luyện kaiwa là luyện hội thoại, luyện giao tiếp.

                                     

Ví dụ:

A: 日本語(にほんご)すごいね。上手(じょうず)になったね。

B: いやー、だんだん難(むずか)しくなってきました。

A: Tiếng Nhật giỏi ghê. Bạn đã giỏi hơn rồi.

B: Dạ không. Nó càng ngày càng khó hơn.

 

II. Các bài Kaiwa mẫu

Mẫu 1: hội thoại giao tiếp khi đi xin việc bằng tiếng Nhật.

: すいません、学生ですけど!

バイト探してんですけれどこちらは募集してますか?

Ji: Sumimasen gakusei desukedo !

Baito sagashiten desu keredomo kochirawa boshyushiteimasuka ?

 

:はい!募集してます。

ご希望な勤務時間などありますか?

In: Hai boshyushitemasu.

Go kibou na kinmu jikan nado arimasuka ?

 

: はい!あります。

出来れば夕勤がいいんですね。

Hai ! Arimasu .

Dekireba yuugon ga iidesune !

 

: はい!分かりました!

お名前と年いただけますか?

 Hai , wakarimasita. 

Onamae to toshi itadakasuka ?

 

:19歳で田中太郎です!

19 sai desu, TANAKA TARO desu !

 

:はい、ありがとうございます!

面接についてはこっちから連絡しますので電話来るまでお待ちして貰えませんか?

Hai , arigatougozaimasu.

Mensetsu ni tsui te wa kotchikara kara renraku shimasu no de denwa kurumade omachishite moraemasen ka ?

 

:はい!分かりました!

宜しくお願いします

Hai wakarimashita yoroshiku onegaishasu.

 

Lời dịch:

Tôi: Xin lỗi tôi đang là học sinh

Tôi đang muốn tìm việc , không biết ở đây có đang tuyển người ko ?

Nhân viên: vâng , có.

Thế bạn có nhu cầu thời gian làm việc như thế nào ?

Tôi: Dạ , nếu được  Tôi muốn được làm vào buổi chiều !

Nhân viên: Được rồi ! Bạn có thể cho biết tên và tuổi được ko ?

Tôi: 19 tuổi , Tên TANAKA TARO

Nhân viên: Cám ơn bạn , về việc phỏng vẫn chúng tôi sẽ liên lạc lại sau , làm phiền bạn đợi điện thoại của chúng tôi.

Tôi: Vâng. Tôi hiểu rồi.  Rất mong nhận được sự giúp đỡ.

 

Mẫu 2: Xin phép đổi lịch làm việc

A: 店長、すみません。今よろしでしょうか。
Tenchō, sumimasen. Ima yoroshideshou ka

B:うん、いいよ。
Un, ī yo.

A: ちょっとお願いがあるんですが
Chotto onegai ga aru ndesuga…

B: 何?
Nani

A: 実は、アルバイトの曜日のことなんですけど
Jitsuwa, arubaito no yōbi no kotona ndesukedo….

B: うん
Un

A: 今まで月曜日から金曜日までアルバイトに入っていましたが、来月から木曜日は休ませていただきたいんですが。
Ima made getsuyōbi kara kin'yōbi made arubaito ni haitte imashitaga, raigetsu kara mokuyōbi wa yasuma sete itadakitai ndesuga.

B: えっ、木曜日!何で?
E~tsu, mokuyōbi! Nani de?

A: ええ、あの、実は、毎週金曜日テストがありまして、木曜日は家で勉強したいんです。
Ee, ano…, jitsuwa, maishū kin'yōbi tesuto ga arimashite, mokuyōbi wa ie de benkyō shitai ndesu.

B:でも、月曜日から金曜日までしてくれるってい言うから、採用したんだよ。本当に困るなあ!
Demo, getsuyōbi kara kin'yōbi made shite kureru tte i iukara, saiyō shita nda yo. Hontōni komaru nā!

A: それを何とかお願いします。
Sore o nantoka onegaishimasu.

B: しょうがないなあ。勉強が大事だからね。でも、これ以上バイトの日を減らさないでね。
Shōganai nā. Benkyō ga daijidakara ne. Demo, koreijō baito no hi o herasanaide ne.

A: はい。木曜日だけいいんです。本当にすみません。
Hai. Mokuyōbi dake ī ndesu. Hontōni sumimasen.

B:わかったよ。じゃあ、来月からね。 
Wakatta yo. Jā, raigetsu kara ne.

A: はい。ありがとうございます。
Hai. Arigatōgozaimasu

 

Lời dịch:

A: Xin lỗi, tôi nói chuyện với anh một chút được không ạ?

B: Ừm, được.

A: Tôi có chút chuyện muốn nhờ anh…

B: Gì vậy?

A: Thực ra là chuyện về các buổi làm việc của tôi…

B: Ừm

A:  Hiện tại tôi đang làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu. Nhưng từ tháng sau, tôi muốn xin phép anh cho tôi nghỉ thứ Năm.

B: Thứ Năm á! Tại sao vậy?

A: Vâng… Thực ra là, tôi có bài kiểm tra vào thứ Sáu hàng tuần, vậy nên tôi muốn ở nhà học bài vào tối thứ Năm.

B: Nhưng bởi vì cậu đã nói sẽ làm việc cho tôi từ thứ Hai đến thứ Sáu nên tôi đã tuyển cậu đấy. Cậu làm tôi khó xử quá!

A: Việc này rất mong anh sẽ giúp tôi.

B: Học hành vẫn là quan trọng nhất nên chẳng còn cách nào khác nhỉ. Nhưng cậu đừng nghỉ thêm buổi nào nữa đấy.

A:  Vâng. Thứ Năm là đủ rồi ạ. Thành thật xin lỗi anh.

B: Tôi hiểu. Vậy thì, từ tháng sau nhé!

A: Vâng. Cám ơn anh.

Trên đây là những mẫu hội thoại thông dụng mà Kiến Minh tổng hợp lại. Hy vong có thể giúp ích cho các bạn. Chúc các bạn học tốt nhé!

 

Mẫu 3: Khi có người gọi đến công ty tìm sếp của bạn, nhưng sếp bạn đang họp.

                                    

A:  はい。ABCテクノでございます。
Hai. ABC Techno de gozaimasu.

B: わたし、JP テクノのBと申します。 いつもお世話になっております。恐 入りますが、Cさんいらっしゃいます しょうか。
Watashi, JP techno no B to moushimasu. Itsumo osewa ni natte orimasu. Osore hairimasuga C san irasshaimasu deshou ka.

A:  あいにくでございますが、Cさん ただいま会議しておりまして戻る予 は11時になっております。いかが しましょうか。
Ainiku de gozaimasu ga, C san wa tadaima kaigi shite orimashite modoru yotei wa 11ji ni natte orimasu. Ikaga itashimashou ka.

B: それでは、お戻りになりましたら 、お電話下さるようにお伝えお願い ます。ねんのため、電話番号を申し げます。
Sore dewa, o modori ni narimashitara, o denwa kudasaru you ni o tsutae onegaishimasu. Nen no tame denwa bangou wo moushiagemasu.

A: 宜しくお願いいたします。
Yoroshiku onegai itashimasu.

B: 03-3368-6381のB す。
03-3368-6381 no B desu.

A:  繰り返させていただきます。電話 番号が03-3368-6381のB んでいらっしゃいますね。
Kurikaesasete itadakimasu. denwa bangou ga 03-3368-6381 no Bsan de irasshaimasu ne.

B: はい、そうです。
Hai, sou desu.

A:  確かにCさんに申し伝えます。
Tashika ni C san ni moushi tsutaemasu.

B: 宜しくお願いいたします。
Yoroshiku onegai itashimasu.

A:  かしこまりました。
Kashikomarimashita.

B: では、失礼致します。
Dewa, shitsurei itashimasu.

A:  ごめんください。
Gomen kudasai.

 

Lời dịch:

A: Xin chào, chúng tôi là công ty ABC.

B: Tôi là B của công ty JP. Lúc nào quý công ty cũng giúp đỡ chúng tôi. Xin lỗi có ông C ở đó không vậy?

A: Thật đáng tiếc là bây giờ ông C đang đi họp, dự tính khoảng 11 giờ sẽ quay lại. Tôi có thể giúp gì được cho anh.

B: Nếu vậy thì khi nào ông C về, nhờ anh nhắn ông ấy gọi lại cho tôi. Để chắc chắn tôi sẽ cho anh số điện thoại.

A: Vâng, nhờ anh đọc giúp.

B: Tôi là B có số điện thoại 03-3668-3118

A: Chúng tôi sẽ gọi lại. Anh B có số điện thoại là03-3668-3118  nhỉ.

B: Vâng, đúng vậy.

A: Tôi sẽ báo lại chính xác cho ông C.

A: Vâng, làm phiền anh.

A: Tôi hiểu rồi.

B: Vậy thì tôi ngắt máy đây.

A: Chào anh

 

Mẫu 4: Đặt phòng bằng tiếng Nhật

A: こんにちは、いかがなさいましたか。
Konnichiwa, ikaganasaimashitaka.

B: http://saigonvina.edu.vn/uploads/images/news/1593571475 news 9393 家族用の部屋を予約したいのですが、手伝っていただけませんか。
Kazokuyō no heya o yoyaku shitai nodesuga, tetsudatte itadakemasen ka.

A: どのようなお部屋をご希望ですか、シングルルームまたはダブルルームですか。
Dono yō nao heya o go kibōdesu ka. Shingururūmu matawa dabururūmu desuka.

B: ダブルルームです。料金はいくらですか。
Dabururūmu desu. Ryōkin wa ikuradesu ka.

A: 現在の料金は13千円です。
Genzai no ryōkin wa 1-paku 3 sen-en desu.

B: 可能であれば、通りから離れた静かな部屋をお願いします。
Kanōdeareba, dōri kara hanareta shizukana heya o onegaishimasu.

A: わかりました。
Wakarimashita.

B: ありがとうございます。さようなら。
Arigatōgozaimasu. Sayōnara.

 

Lời dịch:

A:  Xin chào, tôi có thể giúp gì cho bạn.

B: Tôi muốn đặt phòng cho gia đình. Bạn giúp tôi nhé.

A: Bạn muốn đặt loại phòng nào. Phòng đơn hay phòng đôi.

B: Phòng đôi ạ. Giá tiền là bao nhiêu vậy.

A: Giá hiện tại là mỗi đêm 3,000 yên.

B: Nếu được thì tôi muốn một căn phòng yên tĩnh cách xa đường phố.

A: Tôi hiểu rồi.

B: Cảm ơn rất nhiều. Tạm biệt.

 

Bài viết trên đây hy vọng có thể giúp ích cho các bạn hiểu về hội thoại và Kiến Minh đã tổng hợp những mẫu hội thoại hay để các bạn có thể tham khảo và luyện tập tại nhà. Chúc các bạn sẽ luyện tập tốt phần kaiwa nhé!

Tin liên quan