SAN LÀ GÌ? SÁCH SỬ DỤNG SAN TRONG TIẾNG NHẬT

Khi nghe nói lời thooại trong tiếng Nhật chúng ta thường nghe có chữ “san” nhưng không biết rõ “san” nghĩa là gì? Và tại sao lại gọi “san” sau mỗi tên gọi. Cùng Kiến Minh tìm hiểu về “san” nghĩa là gì nhé!

Từ  さんtrong tiếng Nhật đầu tiên có liên quan đến con người, và là liên quan đến động vật. Sau đó, sẽ có nói một chút về khi từ này xuất hiện trong các cụm từ được đặt, và cuối cùng sẽ nói về một số từ phổ biến có chứa san nhưng tất cả đều có nghĩa khác nhau.

  1. San trong tiếng Nhật sử dụng kèm theo tên người

Phổ biến nhất là khi bạn nhìn và nghe từ “san” là gắn vào cuối tên của ai đó. Nó luôn được đánh vần trong hiragana là さん và gần tương đương với việc thêm từ Mr hoặc Mrs vào tên của của ai đó bằng tiếng Anh. Ví dụ:

こんにちは、佐藤(さとう)さん。- Xin chào, ông Satou.

Thêm san vào sau tên thể hiện sự lịch sự và tôn trọng người khác. Bạn sẽ sử dụng từ này cho những người ngang hàng với bạn hoặc có địa vị xã hội cao hơn bạn.

さんsẽ được gắn với tên của đồng nghiệp, sếp của bạn và những người bạn mới gặp và là người quen của bạn.

Không bao giờ được gắn さん với tên của mình vì đó là một sự tự phụ. Quy tắc cư xử trong xã hội Nhật Bản là tôn trọng người khác và khiêm tốn về bản thân.

Từ さん thường được gắn với họ của ai đó, nhưng khi trở nên thân thiết với bạn thông qua công việc, trường học hoặc chỉ đi chơi một vài lần, thì bạn có thể bắt đầu sử dụng nó với tên của người khác.

Từ này cũng được sử dụng với rất nhiều thứ không phải của con người như động vật và vị trí công việc.

 

  1. San trong tiếng Nhật sử dụng cho những thứ không phải người

Ở Việt Nam chúng ta chỉ gọi trực tiếp tên con vật như con chó, con mèo,… Trong tiếng Nhật, người ta thường gắn từ さん vào tên của con vật khi nói chuyện với chúng và hoặc tương tác với chúng.

Ví dụ, khi bạn đang xem một tập phim School Rumble và có một cảnh hai cô gái đang đi dạo cùng một con hươu cao cổ thì nó bắt đầu chạy. Một trong những cô gái hét lên để nó dừng lại.

()って、キリンさん!  – Dừng lại, anh Hươu cao cổ!

Không chỉ động vật sẽ được thêm さん vào sau, còn có thể thêm san trong các trường hợp khác.

Ví dụ: nếu bạn thấy một robot dễ thương trong cửa hàng, bạn có thể gọi là ロボットさんcho Robot.

Bạn cần phải chú ý là từ trung tính. Bạn thường sử dụng là anh A, tuy nhiên cũng có thể là chị A. Đây là một tình huống khá mơ hồ có thể gây nhầm lẫn cho mọi người.

Giả sử bạn có hai người bạn đã kết hôn với nhau và họ của 2 người bạn đó là 田中(たなか). Nếu có ai đó nói với bạn rằng họ tình cờ gặp 田中(たなか) trong cửa hàng, bạn thực sự sẽ không biết liệu họ đang nói về anh Tanaka hay chị Tanaka.

Từ さん có thể được thêm vào một số ngành nghề nhất định như một cách lịch sự để khẳng định vị trí ai đó. Là cách để thể hiện sự tôn trọng và lịch sự của ai đó khi bạn không biết tên của họ.

運転士(うんてんし) có nghĩa là người lái xe chuyên nghiệp, và thường liên quan đến tài xế taxi hoặc tài xế xe lửa. Người ta thường thêm vào sau nó và nói (うん) (てん) () khi nói chuyện với họ, hoặc nói về họ.

Một ví dụ khá phổ biến là 不動産屋(ふどうさんや)さん  là nhân viên bất động sản.

Từ dành cho mẹ là (かあ)さんvà từ dành cho cha là (とう)さん (o-tou san). Trong cả hai từ này,  lịch sự đã được thêm vào trước từ, và さん được thêm vào cuối.

  1. San trong tiếng Nhật là một phần của cụm từ

Đôi khi bạn bắt gặp những cụm từ nhất định bao gồm từ さん trong đó để làm cho chúng lịch sự.

Một cụm từ đó là 苦労(くろう)さん có nghĩa là tôi đánh giá cao những nỗ lực của bạn, và thường được dùng để cảm ơn ai đó sau khi họ đã làm việc chăm chỉ và hoàn thành một việc gì đó.

Bạn cũng có thể hoán đổi từ cho (さま) về cơ bản có cùng ý nghĩa, nhưng (さま)là một hình thức lịch sự hơn.

Một số từ khác cũng là “san”

Có một vài từ khác trong tiếng Nhật cũng được phát âm là .

  • Số 3 được viết là .
  • Hậu tố (さ ん) được thêm vào tên của các ngọn núi.

富士山(ふじさん)()える。  Tôi có thể thấy núi Phú Sĩ.

  • (さん) là từ tiếng Nhật có nghĩa là axit.

Hi vọng những chia sẻ ở trên sẽ giúp ích cho bạn trên con đường chinh phục tiếng Nhật. Chúc các bạn học tốt.

----------------------------------------------------------------

Tin liên quan