NGỮ PHÁP BÀI 46 - GIÁO TRÌNH MINNANO NIHONGO TIẾNG NHẬT

Hôm nay hãy cùng nhau học ngữ pháp Minna no Nihongo bài 46 nhé! Trong bài 46, chúng ta sẽ học về các mẫu câu với cụm từ ところです; cách thể hiện ý nói: hành động vừa xảy ra. Nào! Chúng ta cùng học nhé!

1.  ~ところです                        Các mẫu câu với cụm từ ところです

Trước đây, ở bài 8 ta đã học từ ところvới ý nghĩa là nơi, chỗ (chỉ vị trí, địa điểm). Đến bài này ところsẽ được mở rộng hơn với 1 ý nghĩa khác: “thể hiện thời điểm” với mẫu câu ところです

Ý nghĩa:  chỉ thời điểm của ところsẽ thay đổi tùy theo thời của động từ đi trước nó. (vì ところlà 1 danh từ nên động từ kết hợp với nó tất cả đều là dạng ngắn)

Cụ thể gồm 3 trường hợp sau:

1.1. V dict. ところです                  hành động chuẩn bị xảy ra

Ý nghĩa: sắp sửa (làm ), chuẩn bị (làm )

Cách dùng: Dùng để diễn tả ý nói một hành động sắp sửa, chuẩn bị diễn ra và nhấn mạnh vào thời điểm trước khi diễn ra hành động đó. Mẫu câu này thường đi kèm với các cụm từ chỉ thời điểm như: これから、」、「(ちょうど今から

Ví dụ:

  • 昼ご飯はもう食べましたか。Bạn đã ăn trưa rồi à?

     …いいえ、これから 食べるところです。…Chưa, tôi chuẩn bị ăn bây giờ.

  • 会議は もう 始まりましたか。Cuộc họp đã bắt đầu rồi à?

     …いいえ、今から        始まるところです…Chưa, sắp sửa bắt đầu.

  • ちょうど今から お茶を飲むとこです。いっしょに  いかがですか。Đúng lúc tôi chuẩn bị uống trà. Bạn uống cùng tôi nhé!

1.2. V ている ところです                    Hành động đang diễn ra

Ý nghĩa: đang (làm ), đang trong lúc (làm )

Cách dùng: Dùng để diễn tả hành động đang diễn ra tại 1 thời điểm nào đó, nhấn mạnh vào thời điểm hành động đang xẩy ra (mạnh hơn V ています). Mẫu câu này thường đi kèm với trạng từ chỉ thời gian

Ví dụ:

  • A: ピンポン しませんか。Cậu có chơi bóng bàn không?
  • B: 勉強しているところですから、あとで 行きます。Vì bây giờ tôi đang học bài, nên tôi sẽ đi sau.
  • A:会議の資料は もう できましたか。Tài liệu buổi họp đã chuẩn bị xong chưa?
  • B:すみません。今 コピーしているところですから、もう少し 待ってください。Xin lỗi. Vì bây giờ đang phôtô nên hãy chờ thêm chút nữa.

1.3. V た ところです                     hành động vừa diễn ra, vừa kết thúc

Ý nghĩa: vừa mới (làm ) xong

Cách dùng: Dùng để diễn tả 1 hành động vừa mới kết thúc trong và nhấn mạnh vào thời điểm ngay sau khi hành động hoàn thành. Mẫu câu này chỉ đi được với trạng từ chỉ thời gian たった今

Ví dụ:

  • A: 8時のバスは        もう   出ましたか。Chuyến xe 8 giờ đã đi rồi à?
  • B: はい、たった今       出たところですVâng, vừa mới đi.
  • A: けさ  ハノイに 着いたんですかBạn đã đến Hà Nội sáng nay à?
  • B: はい、たった今       着いたところだVâng, tôi vừa đến.

Chú ý:

Tất cả các mẫu câu ~ところです đều mang ý tả lại trạng thái tại 1 thời điểm 1 cách đơn thuần.

Ví dụ:

  • 田中さんは今 FPT ビルで 働いているところです。

      Anh Tanaka bây giờ đang làm việc ở tòa nhà FPT (Anh ta hiện đang ở tòa nhà FPT và đang làm việc )

  • 田中さんは FPT ビルで 働いています。

      Anh Tanaka đang làm việc ở tòa nhà FPT

(Anh ta thường làm việc ở tòa nhà FPT nhưng bây giờ anh ta có ở tòa nhà FPT hay không thì không biết )

Không sử dụng khi chủ ngữ không phải là sinh vật như mưa, gió, tuyết….

Ví dụ:

  • 雨が降っているところです。( × 雨が降っています。(

Không sử dụng với các động từ chỉ trạng thái kết quả như 結婚しているっている

Tổng kết: 

(1) ご飯を 食べるところです。

(2) ご飯を 食べているところです。

(3 ) ご飯を 食べたところです。

 

2. V た ばかりです              Cách thể hiện ý nói: hành động vừa xảy ra

Ý nghĩa: mới / vừa mới (làm ~)

Cách dùng: Dùng để diễn tả hành động vừa mới hoàn thành, vừa mới kết thúc nhưng chưa lâu lắm. Thời điểm xẩy ra chưa lâu đó hoàn toàn là do phán đoán chủ quan của người nói (có thể là mới đây hoặc cũng có thể là đã lâu rồi)

dụ:

  • 山田さんと山本さんは3か月まえに結婚したばかりでCô Yamada và anh Yamamoto vừa kết hôn 3 tháng trước.
  • 田中さんは 3週間まえにベトナムへ      来たばかりでAnh Tanaka vừa đến Việt Nam 3 tuần trước.
  • このカメラはきのう買ったばかりです。Cái máy ảnh này hôm qua tôi vừa mua

M ở rộng:

Thể hiện quan hệ nhân quả với ~ばかりですから、~」、「~ばかりなので、~

  • さっき       食べたばかりですかだおなかがいっぱいです。

Bởi vì vừa ăn nên tôi vẫn còn no.

  • ペンキを塗ったばかりなの、触らないようにしてください。

Vì vừa mới sơn xong nên đừng động vào

Thhiện quan hnghch lý, không ngvới ばかりですなのに、

  • この時計は買ったばかりなの、もう壊れてしまいました。

Cái đồng hồ này vừa mới mua vậy mà đã hỏng mất rồi.

  • きのう       教えたばかりなの、もう忘れてしまいましたか。

Vừa mới dạy ngày hôm qua vậy mà đã quên rồi sau?

 

Tham khảo: Phân biệt cách dùngV たところ V たばかり

 

「V たところ」

「V たばかり」

Chỉ nhấn mạnh vào thời điểm ngay sau khi hành

động kết thúc, không bao gồm cảm giác, tình

cảm tâm lý của người nói.

Diễn tả hành động vừa xẩy ra nhưng có bao gồm

cảm giác, tình cảm, tâm lý của người nói (rằng

việc đó chỉ mới xảy ra cách đây không lâu)

Không dùng với các phó từ chỉ thời gian trong

quá khứ nào khác ngoài 「たった今

ng được với các phó từ chỉ thời gian trong quá

khứ nhưこの間」「きょねん

Dùng để trả lời hay giải thích hay nêu lý do cho 1

câu hỏi hay 1 sự bắt đầu câu chuyện của 1 ai đó.

Không dùng để bắt đầu câu chuyện.

Có thể dùng để bắt đầu câu chuyện.

Ví dụ:

飛行機は      もう        着きましたか。

ええ、たった今 着いたところです。

(máy bay đến lúc 8h30’, bây giờ là 8h40’)

Ví dụ:

私は 3ヶ月前に 結婚したばかりです。

 

⇒ V た ば かり cũng được coi như 1 danh

Trên đây là tổng hợp về ngữ pháp bài 46 của giáo trình Minna no Nihongo N5 trong tiếng Nhật dành cho các bạn mới học tiếng Nhật. Hy vọng tài liệu này sẽ giúp ích được các bạn trên con đường chinh phục tiếng Nhật!

----------------------------------------------------------------

 

Tin liên quan