TỔNG HỢP KIẾN THỨC NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT N5

Tổng hợp Kiến thức ngữ pháp N5

Ngữ pháp tiếng Nhật N5 là nền tảng kiến thức tiếng Nhật quan trọng nhất để hướng tới cấp độ thi tiếng Nhật thấp nhất JLPT N5, đặc biệt  tạo tiền đề quan trọng cho việc nâng cao trình độ tiếng Nhật sau này

  1. N1N2 N1 là N2.

   わたしは さとう です。

   わたしは がくせいです。

 

  1. N1 N2 じゃありません。N1 không phải là N2.

   「じゃ ありません」là thể phủ định của  「です」và được dùng trong giao tiếp hàng ngày,「では ありま      せん」được dùng trong văn viết hoặc các bài phát biểu trang trọng.

    サントスは 学生じゃ ありません。

 

  1. S + か。Câu hỏi nghi vấn (Câu hỏi Có Không)

      + Trợ từ 「か」được dùng để biểu thị sự không chắc chắn, sự nghi vấn của người nói. Câu nghi vấn được tạo  thành bằng cách thêm 「か」vào cuối câu. Trong câu nghi vấn chữ 「か」ở cuối câu được gọi với giọng cao  hơn.

      + Câu nghi vấn để xác nhận xem một nội dung là đúng hay sai.

       Như ở trên, một câu sẽ trở thành câu hỏi khi thêm 「か」vào cuối câu. Trật từ không thay đổi. Câu nghi vấn    loại này xác nhận một nội dung là đúng hay sai. Nếu đúng thì trả lời là「はい」, không thì là 「いいえ」。

   ミラーさんは アメリカ人ですか。

    。。。はい、アメリカ人です。

    。。。いいえ、ベトナム人です。                                                 

       + Câu nghi vấn có nghi vấn từ

       Thay nghi vấn từ vào vị trí của thành phần câu muốn hỏi. Trật tự từ không thay đổi. Thêm 「か」vào cuối câu.

   あの 方は どんなですか。

   。。。「あの 方は」みらーさんです。

 

  1. Nも。N cũng

「も」được dùng khi danh từ diễn tả chủ đề của câu giống với danh từ tương ứng ở câu trước.

  さとうさんは いしゃです。

  タナカさんも いしゃです。

 

  1. N1 のN2 N2 của N1, N2 thuộc về N1.

「の」nối hai danh từ với nhau, N1 bổ nghĩa cho N2 「の」biểu thị tính sở thuộc.

ミラーさんは IMCの 社員です。

  1. さん

Từ 「さん」được dùng ngay sau tên của người nghe để thể hiện sự kính trọng khi gọi tên người đó. 「さん」không dùng đối với chính bản thân người nói.

あの方は ミラーさんです。

Trong  trường hợp đã biết tên của người nghe thì không dùng mà dùng để gọi tên người đó.

すずき:ミラーさんは学生ですか。

ミラー:いいえ、会社員です。

  1. さい

Khi nói về tuổi thì thêm chữ さい sau số thứ tự

Hỏi tuổi dùng nghi vấn từ なんさい。Lễ phép hơn dùng từおいく

すずきさんは なんさい(おいく)ですか。

。。。(わたしは)29さいです。

。。。29です。

 

  1. これ/それ/あれは Nです。Cái này/cái đó/cái kia là N.

「これ」「それ」và「あれ」là những từ chỉ chỉ thị. Được dùng như những danh từ.

「これ」để chỉ một vật ở gần người nói

「それ」chỉ một vật ở gần người nghe

「あれ」chỉ một vật ở xa cả người nói và người nghe

それは じしょですか。

これを ください。

 

  1. このNそれNあのNCái N này/đó/kia.

「この」「その」và「あの」bổ nghĩa cho danh từ.

「この 」nói tới một vạt hay một người nào đó ở gần người nói

「その」một vật hay một người nào đó gần người nghe

「あの」một vật hay một người nào đó ở xa người nói và người nghe

この 本は わたしのです。

あの 方は どなたですか。

 

  1. そうです/そうじゃありません。

「そうです/そうじゃありません」được dùng trong câu nghi vấn danh từ để xác nhận nội dung nào đó là đúng hay sai. Nếu đúng thì trả lời là 「はい、そうです」sai sẽ là「いいえ、そうじゃありません」

それは テレホンカードですか。

。。。はい、そうです。

。。。いいえ、そうじゃありません

            Đôi khi động từ 「ちがいます」(sai, nhầm, không phải) được dùng với nghĩa tương đương với 「そうじ        ゃありません」

               それは テレホンカードですか。

いいえ、ちがいます。

 

  1. N1ですか、N2 ですか。N1 hay là N2?

Mẫu câu nghi vấn dùng để hỏi về sự lựa chọn của người nghe. Người nghe sẽ lựa chọn N1 hoặc N2. Khi trả lời không dùng「はい」hay 「いいえ」mà để nguyên câu lựa chọn.

これは「9」ですか、「7」ですか。

。。。「9」です。

 

  1. N1 N2 N2 của N1.

+ N1 giải thích N2 nói về cái gì

これは コンピューターの本です。

+ N1 giải thích N2 thuộc sở hữu của ai

これは わたしの本です。

N2 thường được giản lược trong trường hợp đã rõ nghĩa. Nếu N2 là danh từ chỉ người thì không giản lược được.

この かばんは あなたのですか。

。。。いいえ、わたしのじゃありません。       

 

  1. そうですか。

「そうですか」được dùng khi người nói tiếp nhận được thông tin nào đó và muốn bày tỏ thái độ tiếp nhận của mình đối với thông tin đó.

この かさは あなたのですか。

。。。いいえ、ちかいます。シュミットのです。

そうですか。

 

  1. ここ・そこ・あそこ・こちら・そちら・あちら は Nです。Chỗ này/đó/kia là N.

「ここ」chỉ vị trí mà người nói đang ở

「そこ」chỉ vị trí người nghe đang ở

「あそこ」chỉ vị trí ở xa cả người nói và người nghe

「こちら・そちら・あちら」là những đại từ chỉ phương hướng, nhưng có thể dùng thay thế 「ここ・そこ・あそこ」với sắc thái lịch sự hơn

ここは きょうしつです。

そちらは しょうどうです。

  1. Nはここ・そこ・あそこです。N ở chỗ này (chỗ đó, chỗ kia)(chỉ vị trí, tồn tại)

Mẫu câu này được dùng để diễn đạt một vật, một người hay một địa điểm nào đó ở đâu.

おてあらいは おそこです。

 

  1. どこ・どちら

「どこ」là nghi vấn từ hỏi về địa điểm, còn「どちら」là nghi vấn từ hỏi về phương hướng. Tuy nhiên,「どちら」cũng có thể được dùng để hỏi về địa điểm. Trong trường hợp này thì 「どちら」mang sắc thái lịch sự hơn「どこ」

お手洗いは どこですか。

。。。あそこです。

 

  1. N1 N2N2 của N1

N1 là tên quốc gia hoặc công ty, còn N2 là tên sản phẩm. Mẫu câu này dùng để diễn đạt một sản phẩm nào đó được sản xuất ở một nước hoặc một công ty nào đó. Khi hỏi dùng nghi vấn từ 「どこ」

これは どこの コンピューターですか。

。。。日本の コンピューターです。

。。。IMCの コンピューターです。 

 

  1. Bảng đại từ chỉ thị /// và tính từ chỉ thị tương ứng

 

Nhóm 「こ」

Nhóm 「そ」

Nhóm「あ」

Nhóm「ど」

Đồ vật

これ

それ

あれ

どれ

Đồ vật

Người

この

その

あの

どの

Địa điểm

ここ

そこ

あそこ

どこ

Phương hướng

Địa điểm

こちら

そちら

あちら

どちら

 

 

  1. お国

Tiền tố 「お」được thêm vào trước một từ có liên quan đến người ngha hoặc người thứ ba để bày tỏ sự kính trọng của người nói.

「お」国は どちらですか。

 

  1. ~   ~ 分です。Bây giờ là ~ giờ  ~ phút.

Để biểu thị thời gian ta thêm số đếm vào trước danh từ chỉ thời gian (「時:giờ)」, 「分:(phút)」.「分」 được đọc là 「ふん」với các số đếm 2,5,7,9, và được đọc

「ぶん」là với các số đếm 1,3,4,6,8, và 10. Trước 1,6,8,10 được đọc tương ứng là 「いっ、ろっ、はっ、じゅっ」

Để hỏi về thời gian ta dùng「なん」 đặt trước danh từ chỉ thời gian (何時:mấy giờ, 何分:mấy phút)

 

今 何時ですか。

。。。7時10分です。

「は」Được đặt trước danh từ chỉ địa điểm biểu thị chủ đề của câu

ニューヨークは 今 何時ですか。

。。。午前 4時です。

 

  1. Động  từ ます

「Động  từ ます」cấu thành vị ngữ của câu.

「Động  từ ます」thể hiện thái độ của người nói đối với người nghe

わたしは 毎日 勉強します。

 

  1. Động  từます/Động  từません/Động  từました/Động  từませんでした (Cách chia thì của động từ)

+「Động  từ ます」được dùng để nói về một thói quen trong hiện tại hoặc một sự thật nào đó, đồng thời cũng được dùng để nói về một sự việc nào đó sẽ xảy ra trong tương lai.

 

Hiện tại/ Tương lai

Quá khứ

Khẳng định

(起き)ます

(起き)ました

Phủ định

(起き)ません

(起き)ませんでした

+  Thể nghi vấn của câu động từ tương tự như câu danh từ, không thay đổi trật tự của câu mà chỉ thêm trợ trừ 「か] vào cuối câu. Từ nghi vấn được thay vào vị trí của thành phần câu muốn hỏi.

Câu trả lời, nhắc lại động từ trong câu nghi vấn, và không dùng「そうです」 hoặc 「そうじゃありません」

昨日勉強しましたか。

。。。はい、勉強しました。

。。。いいえ、勉強しませんでした。

 

  1. N (chỉ thời gian)VLàm gì vào lúc nào

Khi nói về thời điểm mà một hành động nào đó xảy ra, ta thêm trợ từ 「に」vào sao danh từ chỉ thời gian. Dùng「に」 đối hành động diễn ra trong thời gian ngắn. 「に」được dùng khi danh từ chỉ thời gian có con số đi kèm, và không dùng trong trường hợp không có con số đi kèm. Đối với các thứ trong tuần thì có thể dùng hoặc không dùng 「に」。

7月2日に 日本へ 来ます。

日曜日(に) ならへ 行きます。

 

  1. N1 からN2まで. Từ ~ đến ~

+「から」biểu thị điểm bắt đầu của thời gian hoặc địa điểm, còn「まで」biểu thị điểm kết thúc của thời gian và địa điểm

9時から 5時まで 働きます。

+ 「から」và 「まで」không nhất thiết đi kèm với nhau, mà có thể được dùng riêng biệt

9時から 働きます。

+ Có thể dùng 「です」với「~から」 ,「~まで」và「~から~まで」

昼休みは 12時です。

 

  1. N1 N2N1 và, với, cùng với N2

Khi nối danh từ với nhau thì dùng trợ từ 「と」

銀行の 休みは 土曜日と日曜日です。

 

  1. Câu

Từ「ね」được thêm vào cuối câu để biểu thị sự thông cảm, đồng tình của người nói đối với người nghe. Cũng có khi 「ね」thể hiện sự kì vọng của người nói vào sựu đồng ý của người nghe, trong nhiều trường hợp 「ね」mang chức năng xác nhận (ý kiến, thái độ của người nghe).

毎日 10時ごろまで 勉強します。

。。。大変ですね。

 

  1. N1へ行きます/来ます/帰ります。Đi/đến/về đâu đó (địa điểm N)

Khi động từ chỉ sự di chuyển, thì trợ từ được dùng sau danh từ chỉ phương hướng hoặc địa điểm

京都へ 行きます。

ベトナムへ 来ます。

うちへ 帰ります。

 

  1. どこ「へ」も行きません/行きませんでした。Không đi tới đâu cả.

Khi muốn phủ định hoàn toàn đối tượng (hoặc phạm vi) của từ nghi vấn thì dùng trợ từ「も」. Trong câu này thì động từ để dạng phủ định.

どこ「へ」も 行きません。

だれも いません。

 

  1. N(phương tiện)で 行きます/来ます/帰ります。Đi/đến/về bằng N (phương tiện).

Trợ từ 「で」 biểu thị phương tiện hay cách thức tiến hành một việc gì đó. Khi dùng trợ từ sau danh từ chỉ phương tiện giao thông và dùng kèm với động từ di chuyển (行きます、来ます、帰りますv.v.) thì nó biểu thị cách thức di chuyển.

電車で 行きます。

Nếu đi bộ thì dùng「あるいて」mà không kèm theo trợ từ「で」

駅から 歩いて 帰りました。

 

  1. N (người/động vật) V. Làm gì cùng với N

Chúng ta dùng trợ từ 「と」để biểu thị một đối tượng nào đó (người hoặc động vật) cùng thực hiện hành động.

家族と 日本へ 来ました。

Trường hợp thực hiện hành động một mình thì dùng「ひとりで」, không dùng trợ từ 「と」

一人で 東京へ 行きます。

 

  1. いつ。Khi nào

Khi muốn hỏi thời điểm thực hiện hành đọng nào đó thì ngoài cách dùng nghi vấn「何」như「「何時」「なんようび」「何月何日」,còn có thể dùng nghi vấn từ「いつ」(khi nào). Đối với「いつ」thì không dùng trợ từ「に」ở sau.

いつ 日本へ 来ましたか。

。。。来週 行きます。

 

  1. Câuよ。

Từ 「よ」được đặt ở cuối câu để nhấn mạnh một thông tin nào đó mà người nghe chưa biết, hoặc để nhấn mạnh ý kiến hoặc sự phán đoán của người nói đối với người nghe.

この 電車は こうしえんへ行きます。

。。。いいえ、行きません。つぎの ぶつうですよ。

 

  1.  N V(ngọai động từ)

Trợ từ được 「を」dùng để biểu thị bổ ngữ trực tiếp của ngoại động từ.

ジュースを飲みます。

 

  1. 何をしますか。Làm cái gì?

月曜日 何をしますか。

。。。サッカーをします。

 

  1. なん、なに。Là gì, cái gì?

それは 何ですか。

 

  1. N(địa điểm)  V . Làm ~ ở/tại N

駅で 新聞を 買います。

 

  1. Vませんか。Cùng ~ làm nhé!

いっしょに 京都へ 行きませんか。

。。。ええ、いいですね。

 

  1. Vましょう。Cùng ~ làm nhé!

ちょっと 休みましょう。

 

  1. N(công cụ/ phương tiện) V. Làm V bằng N

はしで 食べます

日本で レポートを 書きます。

 

  1. “Từ/ Câu’ “Từ/Câu” trong tiếng ~ là gì?

[Thank you」は 日本語で 何ですか。

。。。「ありがとう」です。

 

  1. N(người)に あげます・かします・おしえます。Làm ~ cho ai

山田さんは 木村さんに 花を上げました。

 

  1. N(người)に もらいます・かります・ならいます。(Nhận được) ~ từ N

ワンさんは 中国語を ならいます。

 

  1. もう V ました。Đã… rồi

もう 荷物を おくりましたか。

。。。はい、「もう」おくりました。

。。。いいえ、まだです.

 

  1. N A「な」です。

     N A い「い」です。

ワット先生は しんせつです。

この 本は おもしろいくないです。 

 

  1. とても/ あまり

ペキンは とてもさむいです。

さくら大学は あまり有名な 大学じゃありません。

 

  1. N は どうですか。N như thế nào?

日本の生活は どうですか。

。。。ふるい 町です。

 

  1. V1 が V2V1 nhưng V2.

日本の食べ物は おいしいですが、高いです。

 

  1. Nが ありまあす/わかります。Có N/ Hiểu N

 Nが 好きです/ きらいです/ 上手です/ 下手です。Thích N/ Ghét N/ Giỏi N/ Dở N.

わたしは イタリア料理が 好きです。

わたしは 車が あります。

 

  1. よく/だいたい/たくさん/少し/ あまり/ ぜんぜん

   英語が よく わかります。

 お金が たくさん あります。

 あの 映画は ぜんぜん おもしろくないです。

 

  1. V1 からV2Vì S1 nên S2

毎朝 新聞を 読みますか。

。。。いいえ、読みません。時間が ありませんから。

 

  1. どうして。Tại sao ~

今日は 早く帰ります。 

。。。どうしてですか。

子どもの たんじょうびですから。

 

  1. Nが あります/います。 Có N

こうえんが あります。

いぬが います。

 

  1. N1(địa điểm)N2が あります/ います。Có N2 ở N1/ Ở N1 có N2

ちかに 何が ありますか。

。。。レストランが あります。

 

  1. N1 N2(địa điểm)に あります/ います。N1 ở N2

ミラーさんは どこに いますか。

。。。じむしょに います。

 

  1. N1(vật/người/địa điểm)の N2(vị trí)

駅の近くで 友達に 会いました。

 

  1. N1 N2N1 và N2

箱の中に てがみや 写真が あります。

 

  1. ~ だけ。Chỉ, thôi ~

パワー電気に 外国人の 社員が 一人だけ います。 

  1. Thì quá khứ của câu danh từ và câu tính từ đuôi

Hiện tại, tương lai

Quá khứ

Khẳng định

Danh từ:あめです

Tính từ đuôi な:しずかです

Danh từ:あめでした

Tính từ đuôiな:しずかでした

 

Phủ định

Danh từ:あめ じゃありません

Tính từ đuôiな:しずかじゃありません

Danh từ:あめじゃありません

Tính từ đuôiな:しずかじゃありません

 

昨日は 雨でした。

昨日の 試験は だんだんじゃありませんでした。

 

  1. Thì quá khứ của tính từ đuôi

 

Hiện tại, tương lai

Quá khứ

Khẳng định

あついです

あつかったです

Phủ định

あつくないです

あつくなかったです

昨日は あつかったです。

昨日の パーティーは あまり 楽しくなかったです。

 

  1. N1 は N2より Aです。N1  ~  hơn N2

この 車は あの 車より 大きいです。 

 

  1. N1 N2と どちらが Aですか

N1 /N2の ほうが Aです。

         サッカーと やきゅうと どちらが おもしろいですか。

   。。。サッカーの ほうが おもしろいです。

   

  1. N1 「の中」で (何・どこ・だれ・いつ)が いちばん Aですか。

。。。N2が いちばん Aです。

1年で いつが いちばん さむいですか。

。。。2月が いちばん さむいです。

 

  1. Nが ほしいです。(Tôi) muốn/muốn có/mong có N

子どもが いちばん ほしいですか。

。。。いいえ、ほしくないです。

 

  1. Vます たいです。(Tôi) muốn làm ~

おなかが いたいですから、何も 食べたくないです。

 

  1. Nđịa điểm)へ (Vます・N)に 行きます/来ます/帰ります。Đi/đến/về N để làm ~

日本へ びじゅつの 勉強に 来ました。

明日 京都の おまつりに 行 きます。

 

  1.     Vて ください。Hãy làm ~, Vui lòng làm ~

すみません、この 漢字の 読み方を 教えてください。

ここに 住所と 名前を 書いて ください。

 

  1. Vて います。Đang làm ~

ミラーさんは 今 電話を かけて います。

今 雨が 降って いますか。

。。。はい、ふっています。

。。。いいえ、降って いません。

 

  1. Vます ましょうか。 ~ nhé!

明日も きましょうか。

。。。ええ、10時に 来て ください。

荷物を 持ちましょうか。

。。。いいえ、けっこうです。

 

  1. Vて も いいです。Có thể làm ~ , được phép làm ~ , làm ~ cũng được

この カタログを もらってもいいですか。

。。。ええ、いいですよ。どうぞ。

。。。すみません。ちょっと。

 

  1. Vては いけません。Không được làm ~

ここで たばこを すっては いけません。

先生、ここで あそんでも いいですか。

。。。いいえ、いけません。

 

  1. Vています。

わたしは タナカさんを 知っています。

わたしは おおさかに 住んでいます。

 

  1. Vて、Vて、。。。Làm … rồi làm …

朝 ジョギングをして、シャワーを あびて、会社へ 行きます。

こうべへ 行って、映画を 見て、お茶を 飲みました。

 

  1. V1てから、V2. Làm V1 rồi là V2.

国へ帰ったから、父の 会社で 働きます。

コンサートが 終わってから、レストランで 食事しました。

 

  1. どうやって。Làm thế nào?

大学まで どうやって 行きますか。

。。。京都駅から、16ばんの バスに のって、大学まえに 降ります。

 

  1. Vないで ください。Xin đừng ~

わたしは 元気ですから、しんぱいしないで ください。

ここで 写真を とらないで ください。

 

  1. V なければ なりません。Phải ~ , bắt buộc phải ~

くすりを 飲まなければ なりません。

 

  1.   Vなくても いいです。Không cần ~ cũng được

明日 来なくても いいです。

 

  1. N (thời gian)前に V。Chậm nhất, trễ nhất, trước (thời điểm)

かいぎは 5時まえに おわります。

土曜日までに 本を 帰さなけれは なりません。

 

  1. NVことが できます。Có thể ~ , biết làm ~

ミラーさんは 日本語が できます。

雪が たきさn 降りましたから、今年は スキーが できます。

 

  1. 私の しゅうみは NVこと です。Sở thích (của tôi) là ~

私の しゅうみは 音楽です。

私の しゅうみは 音楽を 聞く ことです。

 

  1. V1こと・Nの・Lượng từ (khoảng thời gian) まえにV2. Trước khi làm V1 thì làm V2

寝る 前に、本を 読みます。

食事の 前に、手を 洗います。

 

  1. なかなか。Mãi mà không

日本では なかなか 馬を 見る ことが できません。

 

  1. ぜひ。Nhất định

ぜひ 北海道へ 行きたいです。

ぜひ あそびに 来て ください。

 

  1. Vた ことが あります。Đã từng (làm) ~

馬に 乗った ことが あります。

去年 北海道で 馬に 乗りました。

 

  1. Vたり、Vたり します。Làm ~ làm ~

日曜日は テニスを したり、映画を 見たり します。

 

  1. Aい・Aな・Nに なります。Trở nên ~, trở thành ~

さむく なります。

25さいに なります。

 

  1. Vると 思います。(Tôi) nghĩ rằng ~/(tôi) cho rằng ~

明日 雨が 降ると 思います。

あたらしい くうこうに ついて どう 思いますか。

。。。きれいですが、ちょっと こうつうが ふべんだと 思います。 

 

  1. Câu Vると 言います。( Ai đó) nói rằng ~ / đã nói rằng ~

寝る 前に、「おやすみなさい」と 言います。

ミラーさんは 「来週 東京へ 出張します」と 言いました。

 

  1. VAい・Aな・N Vる でしょう。~ có đúng không?/ ~ có đúng không nhỉ?

明日 パーティーに 行くでしょう。

。。。ええ、行きます。

 

  1. N1(địa điểm)で N2が あります。Ở N1 được tổ chức, diễn ra N2

東京で 日本と フランスの サッカーの 試合が あります。

 

  1. Động từ thể nguyên trạngVない・Aい・Aな・N とき、~Khi ~, lúc ~

ひまな 時、うちへ あそびに 来ませんか。

わかい 時、あまり 勉強しませんでした。

 

  1. Vて あげます・もらいます・くれます。Cho (người nói)

私は 木村さんに 本を かして あげました。

 

  1. Vて もらいます。(Làm cái gì) cho ai

私は 山田さんに としょうかんの 電話番号を おしえて もらいました。

 

  1. Vて くれます。Nhận (việc gì) từ ai, được ai đó làm gì cho

母は 「私に」セーターを 送って くれました。

 

  1. Thể thông thường (quá khứ)たら、~ 。Nếu ~ , giả sử ~

時間が なかったら、テレビを 見ません。

いい 天気だったら、さんぼしませんか。

 

  1. Động từ thể たら、~Khi ~, sau khi ~

10時に なったら、出かけましょう。

うちへ 帰ったら、すぐ シャワーを あびます。

 

  1. Vて・Aい・Aな・Nで も、~Dù ~, mặc dù ~, cho dù ~

便利でも、パソコンを 使いません。

日曜日でも、働きます。

Trên đây là tổng hợp ngữ pháp N5 của tiếng Nhật. Hy vọng tài liệu này sẽ giúp ích được các bạn trên con đường chinh phục tiếng Nhật!

----------------------------------------------------------------

 

Tin liên quan