NGỮ PHÁP BÀI 31 - GIÁO TRÌNH MINNANO NIHONGO TIẾNG NHẬT

Hôm nay hãy cùng nhau học ngữ pháp Minna no Nihongo bài 31 nhé! Trong bài 31, chúng ta sẽ học về động từ thể ý chí (dạng động từ diễn đạt ý muốn, dự định). Nào! Chúng ta cùng học nhé!

意向形

Động từ thể ý chí

(Dạng động từ diễn đạt ý muốn, dự định)

 

Cách chia động từ thể ý chí (chia từ động từ dạng từ điển):

  • Nhóm I: chuyển đuôi 「u」sang ō

 

Thể từ điển

Thể ý chí

行く(いく)

行こう

急ぐ(いそぐ)

急ごう

飲む(のむ)

飲もう

呼ぶ(よぶ)

呼ぼう

終わる(おわる)

終わろう

待つ(まつ)

待とう

会う(あう)

会おう

話す(はなす)

話そう

 

  • Nhóm II: bỏ thêm よう

Thể từ điển

Thể mệnh lệnh

食べる(たべる)

食べよう

始める(はじめる)

始めよう

出かける(でかける)

出かけよう

見る(みる)

見よう

 

  • Nhóm III:

Thể từ điển

Thể ý chí

する

しよう

来る(くる)

来よう(こよう)

 

Cách sử dụng và mẫu câu:

Về bản chất“thể ý chí” chính là cách nói thông thường (cách nói thân thiết, suồng sã được đề cập ở bài 20) của động từ dạng ~ましょうnên có thể dùng thay cho~ましょうkhi rủ ai đó cùng làm một việc gì hay đề nghị giúp ai đó làm gì.

Ví dụ :

  • (1)ちょっと 休まない? Nghỉ một lát không?

            ...うん、休もう。 Ừ, nghỉ đi!

  • (2) 少し 休もうか。 Nghỉ một lát đi!
  • (3) 手伝おうか。 Mình giúp một tay nhé?

Chú ý: Trong ví dụ 2 và 3 ở cuối các câu không được lược bỏ.

1. Mẫu câu: V thể ý chí と思っています

Ý nghĩa: (Tôi/ai đó) định làm gì / dự định sẽ làm gì

Cách dùng: Dùng để biểu lộ dự định, ý muốn làm một chuyện gì cho người nghe biết.

Ví dụ:

  • 末は デパートで 買い物しよう と思っています。

        Tôi dự định đi mua sắm vào cuối tuần.

  • 今から 銀行へ 行こう と思っています。

        Tôi dự định đi đến ngân hàng bây giờ.

 

Chú ý: ~とおもっています cũng được dùng để chỉ dự định của người thứ ba.

  • 彼は 外国で こうと 思っています。

         Anh ấy có ý định làm việc ở nước ngoài.

2. V る/ V ない +つもりです

Ý nghĩa: Dự định làm, dự định không làm một việc gì đó

Ví dụ:

  • 来年 結婚する つもりです。

         Năm tới tôi dự định sẽ kết hôn.

  • 明日からは たばこを 吸わない つもりです。

         Tôi định từ ngày mai sẽ không hút thuốc.

Chú ý: So với mẫu câu V thể ý chí とおもっています, V thông thường つもりです mang ý nghĩa quyết đoán hơn được sử dụng để chỉ một ý hướng rõ rệt, 1 quyết định chắc chắn hoặc 1 dự định lớn trong cuộc sống.

3. V る/ N+の +よていです

Ý nghĩa: Dự định làm gì; có kế hoạch làm gì

Cách dùng: Cũng diễn tả 1 dự định, kế hoạch gì đó nhưng chỉ dùng với những sự kiện đã được định sẵn mà không phụ thuộc vào ý chí của bản thân người nói

Ví dụ:

  • 7月の終わりにドイツへ する 予定です。Tôi có kế hoạch đi Đức công tác vào cuối tháng 7.
  • 旅行は 1週 間ぐらいの 予定です。Chuyến du lịch được dự định kéo dài 1 tuần.

4. まだ V ていません

Ý nghĩa: Chưa làm ~

Cách dùng: Biểu thị một việc gì đó chưa diễn ra hoặc chưa làm

Ví dụ:

  • 銀行は まだ 開いていません。Ngân hàng vẫn chưa mở.
  • レポートは もう 書きましたか。Anh đã viết xong bản báo cáo chưa?
  • ...いいえ、まだ 書いていません。…Chưa, tôi chưa viết xong

5. ~は

Ý nghĩa: Nhấn mạnh

Cách dùng: Thay cho trợ từ

Ví dụ:

  • もう 昼ご飯を 食べましたか。Anh đã cơm trưa rồi à?
  • 昼ご飯は もう 食べましたか。Cơm trưa thì anh đã ăn rồi

Trên đây là tổng hợp về ngữ pháp bài 31 của giáo trình Minna no Nihongo N5 trong tiếng Nhật dành cho các bạn mới học tiếng Nhật. Hy vọng tài liệu này sẽ giúp ích được các bạn trên con đường chinh phục tiếng Nhật!

----------------------------------------------------------------

Tin liên quan