CÁCH BIỂU ĐẠT CẢM XÚC VỚI YOKATTA

Điều quan trọng khi học bất kỳ một ngoại ngữ nào đó là cách thể hiện và biểu đạt cảm xúc để câu nói trở nên sinh động hơn. Hãy cũng Kiến Minh học biểu đạt cảm xúc trong Tiếng Nhật đó.

Học tiếng Nhật chắc hẳn bạn đã biết đến cụm từ よかった (yokatta)

よい ( = yoi) / いい ( = ii) tốt, giỏi Thể quá khứ よかった ( = yokatta)

7 CÁCH BIỂU ĐẠT CẢM XÚC VỚI YOKATTA

  1. Điều gì đó trong quá khứ hay, tốt

「あの映画はよかったね。」  Bộ phim đó hay nhỉ.

  昔はよかった。Ngày xưa thật tốt.

  彼の歌、よかったね。Bài hát của anh

  1. Khi thể hiện cảm xúc vui vẻ hoặc thở phào nhẹ nhõm

家に携帯を忘れてきたかと思ったらポケットに入って*た!よかった~!

Tôi cứ tưởng đã để quên điện thoại di động ở nhà nhưng nó có ở trong túi! Thật là may quá!

よかった~!間に合った! May quá! Kịp giờ rồi.

ああ、よかった!同じクラスだね。Mừng ghê! Chúng ta ở cùng lớp.

  1. Tính từ/danh từ ( = te) / (de) + よかった (= yokatta) :  Sẽ là tốt với điều đó/ Nó tốt bởi vì ~

あのホテルは静かでよかった。Cái khách sạn đó tốt vì yên tĩnh.

「これでよかった?」 Thế này có được không?

「うん、いいよ。」Ừ. Được thôi.

  1. Động từ / ( te / de) + よかった ( = yokatta) : Cảm thấy tốt vì đã làm gì đó ~

試験にやっと受かってよかった。Thật mừng vì cuối cùng đã đậu kì thi.

生きて(い*)てよかった。Thật may vì được sống.

この会社に入れてよかった。Thật vui vì vào công ty này.

  1. Khi bạn muốn thể hiện nỗi hối tiếc của mình vì không làm được điều gì đó

Động từ ( = ba)* + よかった ( = yokatta) 

* động từ ( = ba) động từ thể điều kiện 

試験に落ちちゃった。もっと勉強すればよかったなあ。

Tôi đã rớt kì thi. Đáng ra tôi nên học chăm chỉ hơn.

夏休みにみんなと北海道に行けばよかった。

Đáng ra nên đi Hokkaido cùng với mọi người trong dịp nghỉ hè.

  1.  Khi bạn muốn nói cho ai đó biết điều mà họ nên làm

-Động từ ( = ba) * + よかった ( = yokatta) + のに ( = noni)

Động từ ( = ba) động từ thể điều kiện

昨日の飲み会楽しかったよ。直人も来ればよかったのに。

Bữa nhậu hôm qua vui lắm. Cậu mà đi thì tốt, Naoto.

もっと早く言ってくれればよかったのに。 (Motto hayaku itte kurereba yokatta noni.)

Cậu nên nói nhanh hơn một chút.

  1. Vui mừng cho ai đó vì chuyện của họ

元気になってよかったですね。Thật mừng vì anh đã khỏe mạnh

財布、見つかってよかったですね。Thật may là cậu đã tìm thấy ví của mình.

無事でよかった。Thật mừng vì anh vẫn khỏe mạnh

Hi vọng những kiến thức trên sẽ giúp bạn trên con đường chinh phục tiếng Nhật của mình!

---------------------------------------------------------------

Tin liên quan