Âm On Và Âm Kun Trong Tiếng Nhật Kanji là gì? Cách Ghi Nhớ Âm On Và Âm Kun

Nhiều bạn khi tìm hiểu và học về Kanji sẽ nghe nhắc đến âm on và âm kun trong hán tự. Nếu các bạn tự học tiếng Nhật thường sẽ thắc mắc âm on là gì? và âm kun là gì? Vậy, chúng ta cùng tìm hiểu âm on, âm kun trong Kanji tiếng Nhật là gì nhé!

Kanji là một kiểu chữ tượng hình, có nguồn gốc từ chữ viết Trung Hoa. Đặc biệt, một chữ Hán có thể dùng để diễn đạt nhiều ý khác nhau, nên người Nhật sử dụng Kanji để rút gọn chữ viết của mình.

Kanji là chữ ghi ý, còn hai bảng chữ cái HiraganaKatakana là chữ ghi âm, dẫn đến một chữ Kanji có thể được đọc và ghi thành nhiều kiểu, phụ thuộc vào văn cảnh, dụng ý, vị trí trong câu...

Âm on và âm kun là gì?

Việc sử dụng Kanji làm phát sinh vấn đề là có những từ mang nghĩa hoàn toàn mới và có những từ đã có sẵn trong tiếng Nhật, vì vậy cần chữ Hán đồng nghĩa để viết thay thế. Từ đó, cách đọc cũng được phân thành hai loại:

Âm on (viết tắt của từ onyomi – 音読み): là âm Hán Nhật, học theo âm mà đọc, dùng để đọc các từ vay mượn của tiếng Trung Quốc. Vì đây là những từ mang nghĩa hoàn toàn mới, chưa từng có trong tiếng Nhật nên sẽ được chuyển thành âm gần giống để mô phỏng phát âm gốc của tiếng Trung.

Thông thường chữ Kanji được ghép lại với nhau (thường là danh từ) sẽ được đọc theo âm On.
Ví dụ: 金魚
(きんぎょ)  kim ngư – cá vàng;    散歩 (さんぽ) tản bộ; 幸福 (こうふく) hạnh phúc

Âm kun (viết tắt kunyomi – 訓読み): là âm thuần Nhật, căn cứ theo nghĩa mà đọc, dùng để đọc những chữ Nhật gốc được viết bằng chữ Hán có ý nghĩa tương tự. Như Kanji 国 nghĩa là quốc gia, trong tiếng Nhật đã có sẵn từ quốc gia là くに, nên chữ国 sẽ được đọc là くに.

Đó thường là những chữ Kanji đứng 1 mình (danh từ) hoặc những chữ Kanji ghép với chữ hiragana phía sau (động từ, tính từ, trạng từ).

Ví dụ: 魚 (さかな) con cá;  歩く(あるく)đi bộ ; 幸せ (しあわせ)  hạnh phúc

Những cách đọc này sẽ được sử dụng trong từng tình huống khác nhau, như trong câu あの人「ひと」 は ベトナム人「じん」です (người đó là người Việt Nam) có hai chữ 人 được phát âm khác nhau.

Nếu ghi nhớ được các âm on và âm kun của Kanji, bạn có thể đoán cách đọc của các từ mới và dễ thuộc từ vựng hơn (vì âm on thường có cách đọc gần giống với âm Hán Việt).

Cách phân biệt âm on và âm kun

Khi tự học Kanji trong tiếng Nhật, bạn có thể dễ dàng phân biệt âm on và âm kun qua hai cách. Đầu tiên, âm on chắc chắn không đi kèm với hậu tố okurigana và thường đi kèm với một hoặc nhiều từ Kanji khác.

Ví dụ: 結婚 (けつこん – kết hôn), 税関 (ぜいかん – thuế quan).

Còn âm kun  xuất hiện thường ở từ Kanji đứng một mình hoặc phía sau có hậu tố okurigana.

Ví dụ: 花 (はな – hoa), 取り付ける (とりつける – lắp vào).

Nếu bạn chưa biết thì okurigana (送り仮名/おくりがな) là các ký tự đi kèm, hay hậu tố kana (い, し, る...) theo sau các ký tự Kanji trong văn viết tiếng Nhật.

Tuy nhiên, cũng có những từ tiếng Nhật đứng một mình nhưng đọc theo âm On, hay những từ ghép gồm có 2 chữ Kanji nhưng lại được đọc theo âm Kun.

Làm sao để ghi nhớ các âm on và âm kun?

Để đọc thuộc Kanji “làu làu”, bạn có thể học âm on và âm kun theo từng cụm, cụ thể là đi với chữ nào thì phát âm ra sao. Thường xuyên luyện viết, tập đọc lại những gì đã học sẽ giúp bạn nhớ bài lâu hơn.

Một trong những điểm thú vị nhất của hệ thống ngữ âm tiếng Nhật là có nhiều từ vựng âm đọc đặc biệt, không theo quy tắc nào. Tương tự như động từ bất quy tắc trong tiếng Anh, các bạn sẽ phải thuộc lòng những từ vựng đặc biệt này.

Ở giai đoạn đầu tiếng Nhật, người học cần dành thời gian cho việc luyện viết Kanji để có thể nhớ được mặt chữ, cũng như nhớ được âm Hán Việt, âm on, âm kun của một từ. Khi nắm vững được những chữ Kanji bạn sẽ có thể đọc hiểu tiếng Nhật, tạo nền tảng vững chắc để học lên trung cấp.

Giống như tiếng Nhật, trong tiếng Việt có nhiều từ có nguồn gốc từ tiếng Hán. Thế nên, nhiều chữ Kanji sẽ có âm On - âm Hán Nhật đọc giống âm Hán Việt. Đây là một lợi thế về mặt ngôn ngữ, giúp người học lĩnh hội lượng từ vựng phong phú thông qua việc nhớ chữ Kanji.

Ví dụ:

Kanji

注意

準備

摩擦

心理

理学

心理学

Cách đọc trong tiếng Nhật

ちゅうい

chuu i

じゅんび
jun bi

まさつ
ma satsu

しんり
shin ri

りがく
ri gaku

しんりがく
shin ri gaku

Âm Hán Việt/ nghĩa

CHÚ Ý

CHUẨN BỊ

MA SÁT

TÂM LÝ

LÝ HỌC /
KHOA HỌC TỰ NHIÊN

TÂM LÝ HỌC

Lời kết

Hi vọng những chia sẻ trên sẽ giúp ích cho bạn trên con đường chinh phục tiếng Nhật của mình.

----------------------------------------------------------------

Tin liên quan